Trong 9 tháng năm 2013, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Anh đạt 2,84 tỷ USD, tăng 33,6% so với cùng kỳ năm trước.
Việt Nam xuất khẩu sang Anh những mặt hàng như: Điện thoại các loại và linh kiện, giày dép, hàng dệt may, gỗ và sản phẩm, cà phê, hạt điều, hạt tiêu, cao su… trong đó đạt kim ngạch cao nhất là mặt hàng điện thoại và linh kiện, với trị giá 993.872.803 USD, tăng 52,2% so với cùng kỳ năm trước và chiếm 35,1% tổng kim ngạch xuất khẩu trong 9 tháng đầu năm 2013, tính riêng trong tháng 9/2013, Việt Nam đã thu về từ mặt hàng này trị giá 122.526.135 USD.
Mặt hàng giày dép vẫn giữ vị trí thứ hai trong bảng xuất khẩu, với trị giá đạt 399.673.495 USD, tăng nhẹ 9,2% so với cùng kỳ năm trước. Đứng thứ ba là mặt hàng dệt may, thu về 351.062.274 USD, tăng 4,1%.
Trong 9 tháng năm 2013, một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước, cụ thể là: hạt tiêu (+12,8%); bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc (+26,9%); sản phẩm từ chất dẻo (+7,3%); sản phẩm mây, tre, cói và thảm (+17,9%); gỗ và sản phẩm gỗ (+15,4%);…Mặt hàng phương tiện vận tải và phụ tùng tăng khá mạnh, trị giá 64.152.517 USD, tăng gấp 13 lần so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Anh tháng 9 và 9 tháng năm 2013
Mặt hàng XK
|
ĐVT
|
Tháng 9/2013
|
9 tháng/2013
|
|
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Tổng
|
|
|
346.205.658
|
|
2.824.963.990
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
USD
|
|
122.526.135
|
|
993.872.803
|
Giày dép các loại
|
USD
|
|
41.770.791
|
|
399.673.495
|
Hàng dệt may
|
USD
|
|
43.616.423
|
|
351.062.274
|
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện
|
USD
|
|
54.592.613
|
|
313.214.371
|
Gỗ và sp gỗ
|
USD
|
|
16.845.555
|
|
156.052.059
|
Hàng thủy sản
|
USD
|
|
14.527.308
|
|
98.186.159
|
Cà phê
|
Tấn
|
2.643
|
5.604.132
|
31820
|
69.786.021
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
|
787.367
|
|
64.152.517
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
USD
|
|
7.632.316
|
|
62.461.112
|
Hạt điều
|
Tấn
|
741
|
4.728.635
|
6117
|
38.132.070
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
USD
|
|
4.740.265
|
|
34.198.835
|
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù
|
USD
|
|
2.504.219
|
|
31.254.522
|
Hạt tiêu
|
Tấn
|
403
|
2.911.864
|
3378
|
24.106.864
|
Sp từ sắt thép
|
USD
|
|
1.976.483
|
|
24.086.028
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
Tấn
|
2.449
|
3.017.568
|
16348
|
20.790.297
|
Sản phẩm gốm sứ
|
USD
|
|
1.212.172
|
|
10.199.183
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
USD
|
|
987.753
|
|
9.851.020
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
USD
|
|
1.048.268
|
|
8.132.399
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
|
|
1.077.438
|
|
7.783.901
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
USD
|
|
782.073
|
|
6.074.102
|
Cao su
|
Tấn
|
205
|
433.022
|
1916
|
4.780.680
|
Sản phẩm từ cao su
|
USD
|
|
365.930
|
|
2.955.645
|
Hàng rau quả
|
USD
|
|
254.080
|
|
2.829.918
|
Dây điện và dây cáp điện
|
USD
|
|
332.838
|
|
2.216.281
|
Giấy và các sp từ giấy
|
USD
|
|
184.065
|
|
1.389.296
|
Sắt thép các loại
|
Tấn
|
|
|
914
|
1.265.003
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
USD
|
|
158.723
|
|
1.029.596
|
Hóa chất
|
USD
|
|
|
|
166.314
|
Nguồn:Vinanet