menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Anh tăng mạnh

16:07 24/10/2013
Trong 9 tháng năm 2013, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Anh đạt 2,84 tỷ USD, tăng 33,6% so với cùng kỳ năm trước.

Trong 9 tháng năm 2013, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Anh đạt 2,84 tỷ USD, tăng 33,6% so với cùng kỳ năm trước.

Việt Nam xuất khẩu sang Anh những mặt hàng như: Điện thoại các loại và linh kiện, giày dép, hàng dệt may, gỗ và sản phẩm, cà phê, hạt điều, hạt tiêu, cao su… trong đó đạt kim ngạch cao nhất là mặt hàng điện thoại và linh kiện, với trị giá 993.872.803 USD, tăng 52,2% so với cùng kỳ năm trước và chiếm 35,1% tổng kim ngạch xuất khẩu trong 9 tháng đầu năm 2013, tính riêng trong tháng 9/2013, Việt Nam đã thu về từ mặt hàng này trị giá 122.526.135 USD.

Mặt hàng giày dép vẫn giữ vị trí thứ hai trong bảng xuất khẩu, với trị giá đạt 399.673.495 USD, tăng nhẹ 9,2% so với cùng kỳ năm trước. Đứng thứ ba là mặt hàng dệt may, thu về 351.062.274 USD, tăng 4,1%.

Trong 9 tháng năm 2013, một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước, cụ thể là: hạt tiêu (+12,8%); bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc (+26,9%); sản phẩm từ chất dẻo (+7,3%); sản phẩm mây, tre, cói và thảm (+17,9%); gỗ và sản phẩm gỗ (+15,4%);…Mặt hàng phương tiện vận tải và phụ tùng tăng khá mạnh, trị giá 64.152.517 USD, tăng gấp 13 lần so với cùng kỳ năm trước.

Số liệu xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Anh tháng 9 và 9 tháng năm 2013
 
Mặt hàng XK
ĐVT
Tháng 9/2013
9 tháng/2013
 
 
Lượng
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá (USD)
Tổng
 
 
346.205.658
 
2.824.963.990
Điện thoại các loại và linh kiện
USD
 
122.526.135
 
993.872.803
Giày dép các loại
USD
 
41.770.791
 
399.673.495
Hàng dệt may
USD
 
43.616.423
 
351.062.274
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện
USD
 
54.592.613
 
313.214.371
Gỗ và sp gỗ
USD
 
16.845.555
 
156.052.059
Hàng thủy sản
USD
 
14.527.308
 
98.186.159
Cà phê
Tấn
2.643
5.604.132
31820
69.786.021
Phương tiện vận tải và phụ tùng
 
 
787.367
 
64.152.517
Sản phẩm từ chất dẻo
USD
 
7.632.316
 
62.461.112
Hạt điều
Tấn
741
4.728.635
6117
38.132.070
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
USD
 
4.740.265
 
34.198.835
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù
USD
 
2.504.219
 
31.254.522
Hạt tiêu
Tấn
403
2.911.864
3378
24.106.864
Sp từ sắt thép
USD
 
1.976.483
 
24.086.028
Xơ, sợi dệt các loại
Tấn
2.449
3.017.568
16348
20.790.297
Sản phẩm gốm sứ
USD
 
1.212.172
 
10.199.183
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
USD
 
987.753
 
9.851.020
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
USD
 
1.048.268
 
8.132.399
Kim loại thường khác và sản phẩm
 
 
1.077.438
 
7.783.901
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
USD
 
782.073
 
6.074.102
Cao su
Tấn
205
433.022
1916
4.780.680
Sản phẩm từ cao su
USD
 
365.930
 
2.955.645
Hàng rau quả
USD
 
254.080
 
2.829.918
Dây điện và dây cáp điện
USD
 
332.838
 
2.216.281
Giấy và các sp từ giấy
USD
 
184.065
 
1.389.296
Sắt thép các loại
Tấn
 
 
914
1.265.003
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
USD
 
158.723
 
1.029.596
Hóa chất
USD
 
 
 
166.314

Nguồn:Vinanet