menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu sang Malaysia tăng 43,40% so với cùng kỳ

14:32 16/01/2012

VINANET - Theo số liệu thống kê từ TCHQ Việt Nam, 11 tháng năm 2011, Việt Nam đã xuất khẩu 2,5 tỷ USD hàng hóa sang thị trường Malaysia, tăng 43,4% so với tháng 11/2010, tính riêng tháng 11, xuất khẩu sang thị trường này đạt kim ngạch 326,1 triệu USD, tăng 48,95% so với tháng 11/2010.
 
 


Theo số liệu thống kê từ TCHQ Việt Nam, 11 tháng năm 2011, Việt Nam đã xuất khẩu 2,5 tỷ USD hàng hóa sang thị trường Malaysia, tăng 43,4% so với tháng 11/2010, tính riêng tháng 11, xuất khẩu sang thị trường này đạt kim ngạch 326,1 triệu USD, tăng 48,95% so với tháng 11/2010.

Nếu không kể dầu thô, gạo là mặt hàng chủ đạo xuất khẩu sang thị trường Malaysia trong 11 tháng năm 2011, chiếm 9,8% tỷ trọng với 250,8 triệu USD, tăng 57,2% so với cùng kỳ năm trước. Tính riêng tháng 11, Malaysia đã nhập khẩu 39,9 triệu USD mặt hàng gạo từ Việt Nam, tăng 126,98% so với tháng 11/2010.

Tin từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam được biết, Tổng Công ty Lương thực Miền Nam (Vinafood 2) vừa ký hợp đồng xuất khẩu 300.000 tấn gạo 5% tấm sang Malaysia, bắt đầu giao hàng vào tháng 3-2012.

Theo Bộ Nông nghiệp Malaysia, nước này đã nhập 400.000 tấn gạo của Việt Nam trong 10 tháng đầu năm nay. Trong khi đó, con số 10 tháng đầu năm 2010 là 300.000 tấn.

Kế đến là mặt hàng cao su với 21,7 triệu USD trong tháng 11, tăng 1,96% so với tháng 11/2010. Nâng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng cao su sang Malaysia 11 tháng năm 2011 lên 212,6 triệu USD, tăng 62,04% so với cùng kỳ năm trước.

Nhìn chung, 11 tháng đầu năm nay xuất khẩu sang thị trường Malaysia đều tăng trưởng về kim ngạch, trong đó tăng trưởng cao nhất là quặng và khoáng sản, tăng 1845,69% tuy nhiên kim ngạch chỉ đạt trên 3 triệu USD.

Bên cạnh những mặt hàng tăng trưởng về kim ngạch, thì duy chỉ có hai mặt hàng giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm trước đó là sản phẩm từ sắt thép giảm 52,27% và hạt tiêu giảm 21,89% tương đương lần lượt với 20,1 triệu USD và 4,5 triệu USD.

Thống kê hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Malaixia 11 tháng năm 2011

ĐVT: USD

Chủng loại mặt hàng

KNXK T11/2011

KNXK 11T/2011

KNXK 11T/2010

% tăng giảm KN so T11/2010

% tăng giảm KN so cùng kỳ

Tổng KN

326.191.806

2.537.470.493

1.769.500.888

48,95

43,40

dầu thô

150.409.014

873.678.622

650.542.214

47,09

34,30

gạo

39.927.272

250.861.099

159.577.507

126,98

57,20

cao su

21.704.138

212.698.154

131.259.337

1,96

62,04

sắt thép các loại

9.154.512

142.706.563

102.464.041

13,23

39,27

Điện thoại các loại và linh kiện

20.453.063

121.998.924

 

*

*

máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

6.386.145

72.994.212

53.155.861

58,55

37,32

máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

3.840.381

66.535.481

64.582.085

-48,09

3,02

xăng dầu các loại

4.571.327

57.101.425

14.975.987

7,677,01

281,29

phương tiện vận tải và phụ tùng

5.413.048

50.942.929

39.500.926

70,96

28,97

cà phê

1.319.908

46.178.890

32.700.525

-20,82

41,22

Hàng thủy sản

4.420.997

44.664.612

27.622.173

91,05

61,70

Xơ sợi dệt các loại

1.996.691

44.361.570

 

*

*

hàng dệt, may

3.408.214

38.241.325

29.927.782

22,28

27,78

Thủy tinh cà các sản phẩm từ thủy tinh

1.555.161

35.744.987

 

*

*

sản phẩm hóa chất

3.401.742

34.069.861

32.098.336

19,35

6,14

sản phẩm từ chất dẻo

3.465.166

33.667.041

25.744.361

37,20

30,77

Kim loại thường khác và sản phẩm

475.738

31.631.976

 

*

*

gỗ và sản phẩm gỗ

2.344.465

30.899.600

27.096.104

30,47

14,04

than đá

1.620.000

27.311.727

10.924.604

*

150,00

giày dép các loại

2.063.448

23.741.753

19.302.948

13,55

23,00

sản phẩm từ sắt thép

1.643.443

20.169.384

42.256.160

-57,84

-52,27

giấy và các sản phẩm từ giấy

1.590.866

18.493.547

14.470.104

30,76

27,81

Hàng rau quả

1.529.625

12.138.756

8.140.246

51,10

49,12

sản phẩm gốm sứ

1.094.325

10.540.587

8.379.854

-8,68

25,78

bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

936.177

7.368.095

5.815.550

101,14

26,70

chất dẻo nguyên liệu

624.307

7.316.734

3.089.993

75,40

136,79

sắn và các sản phẩm từ sắn

1.939.067

6.230.942

5.576.093

*

11,74

dây điện và dây cáp điện

572.475

5.677.355

3.510.134

154,39

61,74

sản phẩm từ cao su

1.054.467

5.199.399

3.679.435

452,68

41,31

hạt tiêu

457.206

4.531.487

5.801.710

223,06

-21,89

hạt điều

633.545

4.377.009

3.342.693

41,01

30,94

hóa chất

334.706

4.098.374

2.238.267

323,34

83,10

túi xách, ví, vali, mũ và ô dù

517.853

3.603.545

2.748.893

88,88

31,09

quặng và khoáng sản khác

460.200

3.034.296

155.950

*

1,845,69

Nguồn:Vinanet