menu search
Đóng menu
Đóng

Năm 2012, Hoa Kỳ - thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam

15:56 21/02/2013

(VINANET) Hoa Kỳ là một trong những thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam.Số liệu từ Tổng cục hải quan cho biết, năm 2012, Việt Nam đã xuất khẩu sang Hoa Kỳ 19,6 tỷ USD, tăng 16,19% so với năm 2011 và chiếm 17,1% tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam - đây cũng là thị trường có kim ngạch xuất khẩu đạt cao nhất trong năm.
  
  


(VINANET) Hoa Kỳ là một trong những thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam. Năm 2011, mặc dù bị ảnh hưởng suy thoái kinh tế thế giới, song tổng kim ngạch nhập khẩu của Hoa Kỳ đạt gần 1.900 tỷ USD, trong đó các mặt hàng tiêu dùng chiếm 37,8%. Vì vậy, Hoa Kỳ trở thành thị trường hấp dẫn đối với tất cả các quốc gia xuất khẩu, trong đó có Việt Nam.

Số liệu từ Tổng cục hải quan cho biết, năm 2012, Việt Nam đã xuất khẩu sang Hoa Kỳ 19,6 tỷ USD, tăng 16,19% so với năm 2011 và chiếm 17,1% tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam - đây cũng là thị trường có kim ngạch xuất khẩu đạt cao nhất trong năm. 

Các mặt hàng chính xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ trong năm 2012 là hàng dệt may, giày dép, gỗ và sản phẩm, hàng thủy sản, máy móc thiết bị…. trong đó hàng dệt may đạt kim ngạch cao hơn cả, chiếm 37,9% tỷ trọng, đạt kim ngạch 7,4 tỷ USD tăng 8,35% so với năm 2011.

Kế đến là giày dép các loại đạt kim ngạch 2,2 tỷ USD, tăng 17,58% so với năm trước.

Đối với hàng thủy sản, cụ thể như mặt hàng tôm. Năm 2012, mặc dù xuất khẩu tôm sang Hoa Kỳ liên tục giảm do nhiều yếu tố nhưng Hoa Kỳ vẫn duy trì vị trí thứ hai sau Nhật Bản về nhập khẩu tôm Việt Nam với giá trị cả năm ước đạt khoảng 480 triệu USD, chiếm hơn 20% tổng giá trị xuất khẩu tôm của Việt Nam.

Năm 2013, Hoa Kỳ tiếp tục được xác định là thị trường quan trọng của tôm Việt Nam do vấn đề Ethoxyquin tại thị trường Nhật Bản chưa được giải quyết. Mặc dù chưa có quyết định chính thức về việc xem xét đơn kiện chống trợ cấp từ phía Bộ Thương mại Hoa Kỳ nhưng động thái này đã đánh đòn tâm lý khá mạnh đến các doanh nghiệp xuất khẩu tôm Việt Nam khi mới bước vào những ngày đầu của năm mới.

Năm vừa qua, xuất khẩu tôm sang Hoa Kỳ đã gặp phải nhiều khó khăn như cung vượt quá cầu, giá giảm và thuế chống bán phá giá khiến cho xuất khẩu tôm sang thị trường này giảm mạnh. Mặc dù phải đương đầu với rất nhiều chiến dịch bảo hộ từ ngành tôm nội địa Hoa Kỳ nhưng cho đến nay, tôm nhập khẩu chiếm tỷ trọng đáng kể trong nguồn cung tôm cho thị trường Mỹ, đáp ứng nhu cầu tiêu thụ cao của nước này.

Nhìn chung, năm 2012, các mặt hàng chính xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ đều tăng trưởng về kim ngạch, trong đó sản phẩm từ chất dẻo có sự tăng trưởng vượt hơn cả, tuy kim ngạch trong năm 2012 chỉ đạt 168,3 triệu USD, tăng 985,8% so với năm 2011.

Thống kê hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ năm 2012

ĐVT: USD
 
KNXK T12/2012
KNXK Năm 2012
KNXK T12/2011
KNXK Năm 2011
% +/- Kn so T12/2011
% +/-KN so năm 2011
Tổng KN
1.772.989.790
19.667.940.118
1.631.697.251
16.927.762.857
8,66
16,19
hàng dệt, may
645.852.840
7.458.252.022
619.405.742
6.883.607.465
4,27
8,35
giày dép các loại
230.590.870
2.243.033.529
196.466.427
1.907.599.519
17,37
17,58
gỗ và sản phẩm gỗ
159.785.693
1.785.640.214
157.569.136
1.435.090.108
1,41
24,43
Hàng thủy sản
75.583.818
1.166.915.108
117.149.991
1.159.268.056
-35,48
0,66
máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
63.310.549
944.311.908
79.958.275
592.108.929
-20,82
59,48
máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
128.038.240
935.417.458
60.144.693
555.698.779
112,88
68,33
túi xách, ví, vali, mũ và ô dù
61.618.313
623.978.862
47.113.062
458.847.575
30,79
35,99
phương tiện vận tải và phụ tùng
47.501.644
617.518.822
25.894.383
320.621.473
83,44
92,60
cà phê
57.046.970
459.616.328
55.247.772
341.092.531
3,26
34,75
sản phẩm từ sắt thép
37.060.889
424.660.662
24.057.903
284.742.567
54,05
49,14
hạt điều
30.233.599
406.518.039
24.202.881
397.659.392
24,92
2,23
dầu thô
32.510.980
360.128.235
36.114.042
428.917.559
-9,98
-16,04
sản phẩm từ chất dẻo
16.596.808
168.367.665
1.502.240
15.506.368
1.004,80
985,80
điện thoại các loại và linh kiện
8.940.594
139.628.798
13.293.317
166.045.074
-32,74
-15,91
hạt tiêu
9.893.335
120.383.716
4.881.753
144.842.506
102,66
-16,89
đá quý, kim loại và sản phẩm
15.271.616
106.839.109
11.100.719
72.557.162
37,57
47,25
giấy và các sản phẩm từ giấy
4.442.686
83.596.757
2.574.039
72.144.618
72,60
15,87
dây điện và dây cáp điện
3.303.294
74.976.903
25.858.520
214.302.833
-87,23
-65,01
kim loại thường khác và sản phẩm
6.423.777
69.009.652
6.637.437
86.836.011
-3,22
-20,53
cao su
3.917.154
62.720.381
5.623.082
89.551.601
-30,34
-29,96
sản phẩm từ cao su
4.787.499
49.082.863
4.025.012
43.997.601
18,94
11,56
thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
3.746.703
42.844.275
3.628.760
34.599.055
3,25
23,83
sản phẩm mây, tre, cói và thảm
4.062.370
41.115.377
3.857.316
31.786.024
5,32
29,35
Hàng rau quả
3.856.454
39.868.830
2.917.292
28.864.482
32,19
38,12
sản phẩm gốm, sứ
5.131.971
38.240.188
4.817.813
36.279.219
6,52
5,41
xơ,sợi dệt các loại
2.884.217
30.418.994
2.448.314
34.555.699
17,80
-11,97
bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
2.490.766
28.953.487
3.415.373
27.121.715
-27,07
6,75
gạo
1.381.744
27.433.582
1.476.475
11.331.997
-6,42
142,09
xăng dầu các loại
2.465.079
23.258.285
1.290.574
32.904.675
91,01
-29,32
sắt thép các loại
2.779.227
20.274.683
948.496
6.370.136
193,01
218,28
sản phẩm hóa chất
1.248.011
19.245.561
 
 
*
*
hóa chất
1.352.694
12.158.152
1.173.438
14.734.578
15,28
-17,49
chè
503.095
8.968.641
514.306
4.937.160
-2,18
81,66
máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
 
1.610.749
79.410
42.010.007
*
-96,17

Nguồn:Vinanet