menu search
Đóng menu
Đóng

Năm 2014 xuất khẩu giày dép tăng trên 23% kim ngạch

15:44 26/01/2015

Năm 2014 kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng giày dép của Việt Nam đạt mức tăng trưởng khá, tăng 23,1% so với năm 2013, với trị giá 10,34 tỷ USD, chiếm 6,89% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại của cả nước.

(VINANET) Năm 2014 kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng giày dép của Việt Nam đạt mức tăng trưởng khá, tăng 23,1% so với năm 2013, với trị giá 10,34 tỷ USD, chiếm 6,89% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại của cả nước, đứng thứ 4 về kim ngạch (sau nhóm hàng dệt may, điện thoại và máy vi tính); trong đó riêng tháng 12/2014 xuất khẩu giày dép đạt 1,08 tỷ USD, tăng 13,8% so với tháng 11/2014.

Giày dép của Việt Nam xuất khẩu sang hơn 40 thị trường trên thế giới, các thị trường tiêu thụ lớn gồm: Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc ... Trong đó, thị trường chủ đạo Hoa Kỳ chiếm tới 32,2% tổng kim ngạch xuất khẩu, đạt 3,33 tỷ USD, tăng 26,7% so với năm ngoái; tính riêng trong tháng 12//2014 xuất khẩu sang thị trường này tăng 28,7% so với tháng 11/2014, đạt 369,68 triệu USD.

Xếp sau thị trường chủ đạo Hoa Kỳ, có 5 thị trường cũng đạt kim ngạch trên 100 triệu USD trong năm 2014, gồm có: thị trường Bỉ đạt 659,45 triệu USD, tăng 27,7% so với năm 2013, chiếm 6,4% tổng kim ngạch; thị trường Đức đạt 600,37 triệu USD, chiếm 5,8%, tăng 31,2%; Anh đạt 573,13 triệu USD, tăng 5,4%;; Nhật đạt 521,04 triệu USD, tăng 33,8%;; Trung Quốc đạt 505,03 triệu USD, tăng 42,2%.

Xét về mức tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu so với năm ngoái, thì thấy hầu hết các thị trường đều đạt mức tăng trưởng dương; trong đó xuất khẩu tăng mạnh ở một số thị trường như: Phần Lan tăng 215,2%, đạt 13,22 triệu USD; Israel tăng 70,1%, đạt 31,32 triệu USD; Ba Lan tăng 67,8%, đạt 21,4 triệu USD; UAE tăng 51,1%, đạt 89,89 triệu USD; Đan Mạch tăng 49,8%, đạt 42,91 triệu USD.

Ngược lại, xuất khẩu sụt giảm mạnh ở thị trường Na Uy và Thụy Điển với mức giảm tương ứng 34,4% và 25,1% so với năm 2013..

Số liệu của TCHQ về xuất khẩu giày dép năm 2014.ĐVT: USD

 

Thị trường

 

T12/2014

 

Năm 2014

T12/2014 so với T11/2014 (%)

Năm 2014 so với năm 2013 (%)

Tổng kim ngạch

1.087.226.233

10.340.477.448

+13,8

+23,1

Hoa Kỳ

369.680.150

3.333.666.689

+28,7

+26,7

Bỉ

56.586.613

659.448.918

-20,5

+27,7

Đức

75.835.719

600.365.622

+23,2

+31,2

Anh

51.955.632

573.129.498

-2,9

+5,4

Nhật Bản

53.147.923

521.039.006

+56,8

+33,8

Trung Quốc

35.877.414

505.034.073

-16,5

+42,2

Hà Lan

55.515.128

470.666.297

+42,1

+30,7

Tây Ban Nha

38.858.351

382.788.224

+18,1

+28,5

Italy

43.503.677

316.378.613

+23,2

+31,5

Hàn Quốc

29.505.556

294.742.745

+20,9

+27,4

Braxin

18.476.130

266.358.255

-38,9

-10,1

Pháp

30.837.090

253.600.616

+23,3

+23,1

Mehico

16.591.582

227.944.494

-16,9

-0,3

Canada

21.250.471

188.530.633

+15,7

+17,1

Australia

16.371.540

142.115.319

+11,9

+30,5

Hong Kong

16.354.062

134.920.156

-8,8

+26,4

Panama

9.029.341

125.886.444

-19,1

+1,8

Chile

8.962.976

116.938.771

-26,6

+49,3

Slovakia

12.225.141

107.419.884

+5,3

+25,1

Nam Phi

8.345.945

91.979.843

+8,0

+13,1

UAE

10.909.199

89.890.101

+12,7

+51,1

Nga

8.427.805

87.200.210

+20,3

-12,5

Đài Loan

10.436.782

84.935.187

+31,8

+11,3

Áo

5.577.473

50.586.550

-12,8

-9,7

Achentina

3.979.602

43.446.337

+14,3

+3,7

Đan Mạch

6.581.726

42.912.583

+57,3

+49,8

Thụy Điển

6.315.174

41.299.506

+72,5

-25,1

Séc

5.760.924

41.245.000

-4,3

+23,2

Malaysia

3.830.971

40.573.394

+8,9

+11,5

Singapore

4.813.181

36.301.714

+13,1

+9,1

Ấn Độ

2.838.002

35.045.893

-9,5

+14,4

Thổ Nhĩ Kỳ

3.180.008

34.579.962

-43,6

+8,8

Philippines

2.016.671

31.400.978

-46,0

+38,2

Israel

3.191.091

31.315.407

+5,1

+70,1

Hy Lạp

3.249.407

26.124.793

+41,8

+40,2

Thái Lan

2.160.960

23.213.539

+11,8

-10,3

Indonesia

2.453.784

22.217.666

+61,6

+4,0

New Zealand

1.427.291

22.043.403

-40,3

+21,9

Ba Lan

3.373.324

21.402.606

+87,2

+67,8

Thụy Sỹ

2.552.615

19.856.141

+51,6

-18,6

Phần Lan

2.133.302

13.220.277

+39,4

+215,2

Na Uy

1.366.819

12.423.172

-29,1

-34,4

Ucraina

701.983

5.621.283

+61,8

-15,5

Hungari

305.114

2.016.824

+20,8

*

Bồ Đào Nha

194.615

1.743.719

-3,3

+5,8

 Thủy Chung

Nguồn: Vinanet

Nguồn:Vinanet