(VINANET) Năm 2014 kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng giày dép của Việt Nam đạt mức tăng trưởng khá, tăng 23,1% so với năm 2013, với trị giá 10,34 tỷ USD, chiếm 6,89% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại của cả nước, đứng thứ 4 về kim ngạch (sau nhóm hàng dệt may, điện thoại và máy vi tính); trong đó riêng tháng 12/2014 xuất khẩu giày dép đạt 1,08 tỷ USD, tăng 13,8% so với tháng 11/2014.
Giày dép của Việt Nam xuất khẩu sang hơn 40 thị trường trên thế giới, các thị trường tiêu thụ lớn gồm: Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc ... Trong đó, thị trường chủ đạo Hoa Kỳ chiếm tới 32,2% tổng kim ngạch xuất khẩu, đạt 3,33 tỷ USD, tăng 26,7% so với năm ngoái; tính riêng trong tháng 12//2014 xuất khẩu sang thị trường này tăng 28,7% so với tháng 11/2014, đạt 369,68 triệu USD.
Xếp sau thị trường chủ đạo Hoa Kỳ, có 5 thị trường cũng đạt kim ngạch trên 100 triệu USD trong năm 2014, gồm có: thị trường Bỉ đạt 659,45 triệu USD, tăng 27,7% so với năm 2013, chiếm 6,4% tổng kim ngạch; thị trường Đức đạt 600,37 triệu USD, chiếm 5,8%, tăng 31,2%; Anh đạt 573,13 triệu USD, tăng 5,4%;; Nhật đạt 521,04 triệu USD, tăng 33,8%;; Trung Quốc đạt 505,03 triệu USD, tăng 42,2%.
Xét về mức tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu so với năm ngoái, thì thấy hầu hết các thị trường đều đạt mức tăng trưởng dương; trong đó xuất khẩu tăng mạnh ở một số thị trường như: Phần Lan tăng 215,2%, đạt 13,22 triệu USD; Israel tăng 70,1%, đạt 31,32 triệu USD; Ba Lan tăng 67,8%, đạt 21,4 triệu USD; UAE tăng 51,1%, đạt 89,89 triệu USD; Đan Mạch tăng 49,8%, đạt 42,91 triệu USD.
Ngược lại, xuất khẩu sụt giảm mạnh ở thị trường Na Uy và Thụy Điển với mức giảm tương ứng 34,4% và 25,1% so với năm 2013..
Số liệu của TCHQ về xuất khẩu giày dép năm 2014.ĐVT: USD
Thị trường
|
T12/2014
|
Năm 2014
|
T12/2014 so với T11/2014 (%)
|
Năm 2014 so với năm 2013 (%)
|
Tổng kim ngạch
|
1.087.226.233
|
10.340.477.448
|
+13,8
|
+23,1
|
Hoa Kỳ
|
369.680.150
|
3.333.666.689
|
+28,7
|
+26,7
|
Bỉ
|
56.586.613
|
659.448.918
|
-20,5
|
+27,7
|
Đức
|
75.835.719
|
600.365.622
|
+23,2
|
+31,2
|
Anh
|
51.955.632
|
573.129.498
|
-2,9
|
+5,4
|
Nhật Bản
|
53.147.923
|
521.039.006
|
+56,8
|
+33,8
|
Trung Quốc
|
35.877.414
|
505.034.073
|
-16,5
|
+42,2
|
Hà Lan
|
55.515.128
|
470.666.297
|
+42,1
|
+30,7
|
Tây Ban Nha
|
38.858.351
|
382.788.224
|
+18,1
|
+28,5
|
Italy
|
43.503.677
|
316.378.613
|
+23,2
|
+31,5
|
Hàn Quốc
|
29.505.556
|
294.742.745
|
+20,9
|
+27,4
|
Braxin
|
18.476.130
|
266.358.255
|
-38,9
|
-10,1
|
Pháp
|
30.837.090
|
253.600.616
|
+23,3
|
+23,1
|
Mehico
|
16.591.582
|
227.944.494
|
-16,9
|
-0,3
|
Canada
|
21.250.471
|
188.530.633
|
+15,7
|
+17,1
|
Australia
|
16.371.540
|
142.115.319
|
+11,9
|
+30,5
|
Hong Kong
|
16.354.062
|
134.920.156
|
-8,8
|
+26,4
|
Panama
|
9.029.341
|
125.886.444
|
-19,1
|
+1,8
|
Chile
|
8.962.976
|
116.938.771
|
-26,6
|
+49,3
|
Slovakia
|
12.225.141
|
107.419.884
|
+5,3
|
+25,1
|
Nam Phi
|
8.345.945
|
91.979.843
|
+8,0
|
+13,1
|
UAE
|
10.909.199
|
89.890.101
|
+12,7
|
+51,1
|
Nga
|
8.427.805
|
87.200.210
|
+20,3
|
-12,5
|
Đài Loan
|
10.436.782
|
84.935.187
|
+31,8
|
+11,3
|
Áo
|
5.577.473
|
50.586.550
|
-12,8
|
-9,7
|
Achentina
|
3.979.602
|
43.446.337
|
+14,3
|
+3,7
|
Đan Mạch
|
6.581.726
|
42.912.583
|
+57,3
|
+49,8
|
Thụy Điển
|
6.315.174
|
41.299.506
|
+72,5
|
-25,1
|
Séc
|
5.760.924
|
41.245.000
|
-4,3
|
+23,2
|
Malaysia
|
3.830.971
|
40.573.394
|
+8,9
|
+11,5
|
Singapore
|
4.813.181
|
36.301.714
|
+13,1
|
+9,1
|
Ấn Độ
|
2.838.002
|
35.045.893
|
-9,5
|
+14,4
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
3.180.008
|
34.579.962
|
-43,6
|
+8,8
|
Philippines
|
2.016.671
|
31.400.978
|
-46,0
|
+38,2
|
Israel
|
3.191.091
|
31.315.407
|
+5,1
|
+70,1
|
Hy Lạp
|
3.249.407
|
26.124.793
|
+41,8
|
+40,2
|
Thái Lan
|
2.160.960
|
23.213.539
|
+11,8
|
-10,3
|
Indonesia
|
2.453.784
|
22.217.666
|
+61,6
|
+4,0
|
New Zealand
|
1.427.291
|
22.043.403
|
-40,3
|
+21,9
|
Ba Lan
|
3.373.324
|
21.402.606
|
+87,2
|
+67,8
|
Thụy Sỹ
|
2.552.615
|
19.856.141
|
+51,6
|
-18,6
|
Phần Lan
|
2.133.302
|
13.220.277
|
+39,4
|
+215,2
|
Na Uy
|
1.366.819
|
12.423.172
|
-29,1
|
-34,4
|
Ucraina
|
701.983
|
5.621.283
|
+61,8
|
-15,5
|
Hungari
|
305.114
|
2.016.824
|
+20,8
|
*
|
Bồ Đào Nha
|
194.615
|
1.743.719
|
-3,3
|
+5,8
|
Thủy Chung
Nguồn: Vinanet
Nguồn:Vinanet