menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2011 tăng cả về lượng và trị giá

10:20 10/08/2011
Theo số liệu thống kê, nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam tháng 6/2011 đạt 203 nghìn tấn với kim ngạch 392 triệu USD, giảm 2,3% về lượng và giảm 1,8% về trị giá so với tháng trước; tăng 1,6% về lượng và tăng 21,5% về trị giá so với cùng tháng năm ngoái.


Theo số liệu thống kê, nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam tháng 6/2011 đạt 203 nghìn tấn với kim ngạch 392 triệu USD, giảm 2,3% về lượng và giảm 1,8% về trị giá so với tháng trước; tăng 1,6% về lượng và tăng 21,5% về trị giá so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2011 đạt 1,2 triệu tấn với kim ngạch 2,3 tỉ USD, tăng 11,1% về lượng và tăng 32,2% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 4,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 6 tháng đầu năm 2011.

Trong 6 tháng đầu năm 2011, một số thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Nam Phi đạt 124 tấn với kim ngạch 197 nghìn USD, tăng 853,8% về lượng và tăng 439,2% về trị giá so với cùng kỳ; tiếp theo đó là Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất đạt 29,6 nghìn tấn với kim ngạch 44 triệu USD, tăng 353,1% về lượng và tăng 403,6% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 1,9% trong tổng kim ngạch; Trung Quốc đạt 84,5 nghìn tấn với kim ngạch 169,6 triệu USD, tăng 78,8% về lượng và tăng 96% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 7,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hoa Kỳ đạt 47,8 nghìn tấn với kim ngạch 106,6 triệu USD, tăng 20% về lượng và tăng 73,3% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 4,7% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam 6 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Philippine đạt 6,7 nghìn tấn với kim ngạch 10,7 triệu USD, giảm 54,5% về lượng và giảm 45,4% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Anh đạt 599 tấn với kim ngạch 2 triệu USD, giảm 53,2% về lượng và giảm 43,6% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,09% trong tổng kim ngạch; Bỉ đạt 1,8 nghìn tấn với kim ngạch 5,6 triệu USD, giảm 44,8% về lượng và giảm 16,8% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Ôxtrâylia đạt 2,9 nghìn tấn với kim ngạch 5,2 triệu USD, giảm 19,2% về lượng và giảm 5% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch.

Hàn Quốc dẫn đầu thị trường về lượng và kim ngạch cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam 6 tháng đầu năm 2011 đạt 204 nghìn tấn với kim ngạch 403 triệu USD, tăng 0,1% về lượng và tăng 22,1% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 17,6% trong tổng kim ngạch.

Thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam 6 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

6T/2010

6T/2011

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Tổng

1.095.082

1.732.050.990

1.216.651

2.288.986.772

+ 32,2

Ấn Độ

23.508

31.384.535

26.349

41.754.690

+ 33

Anh

1.280

3.462.432

599

1.952.478

- 43,6

Áo

 

 

2.135

3.758.050

 

Ả rập Xê út

173.505

226.511.464

222.225

326.562.083

+ 44,2

Bỉ

3.273

6.761.972

1.808

5.625.352

- 16,8

Braxin

2.456

3.721.671

3.678

5.913.009

+ 58,9

Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất

6.527

8.729.061

29.576

43.956.096

+ 403,6

Canada

2.485

3.795.590

2.185

3.736.451

- 1,6

Cô oét

 

 

4.561

6.373.298

 

Đài Loan

170.338

281.364.760

183.435

382.930.720

+ 36

Đức

5.192

17.166.269

5.783

21.527.305

+ 25,4

Hà Lan

1.862

4.568.673

1.525

5.417.667

+ 18,6

Hàn Quốc

204.015

330.067.624

204.240

403.115.517

+ 22,1

Hoa Kỳ

39.840

61.534.553

47.791

106.627.525

+ 73,3

Hồng Kông

5.071

8.148.406

4.744

8.951.905

+ 9,9

Indonesia

14.416

19.986.439

14.252

24.225.029

+ 21,2

Iran

 

 

5.899

8.659.064

 

Italia

2.398

5.644.490

1.976

5.397.131

- 4,4

Malaysia

57.579

88.520.413

65.161

118.346.511

+ 33,7

Nam Phi

13

36.530

124

196.957

+ 439,2

Nga

 

 

770

1.616.477

 

Nhật Bản

72.057

151.012.296

57.512

147.321.272

- 2,4

Ôxtrâylia

3.534

5.423.105

2.856

5.152.189

- 5

Phần Lan

429

996.696

724

1.404.650

+ 40,9

Pháp

1.034

4.052.106

1.085

4.783.550

+ 18

Philippine

14.726

19.537.236

6.706

10.665.084

- 45,4

Quata

 

 

13.246

19.615.872

 

Singapore

74.904

121.661.629

74.221

143.040.193

+ 17,6

Tây Ban Nha

3.043

6.756.545

3.134

8.216.738

+ 21,6

Thái Lan

116.433

168.661.813

131.889

231.267.883

+ 37,1

Thuỵ Điển

632

1.511.261

765

2.124.230

+ 40,6

Trung Quốc

47.285

86.504.592

84.541

169.552.508

+ 96

 

Tham khảo giá nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam trong 10 ngày đầu tháng 7/2011:

 

Mặt hàng

Đvt

Đơn giá

Cửa khẩu

Đkgh

Hạt nhựa poly styrene nguyên sinh (loại S)

kg

$1.70

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

Nhựa PP (Polypropylene Resin)

kg

$1.80

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

Nhựa alkyt dạng lỏng, dạng nguyên sinh, có nhiều công dụng 3102-X-60 ALKYD RESIN

kg

$1.85

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

Hạt nhựa nguyên sinh ABS AG15E1

kg

$2.18

Cảng Hải Phòng

CIF

Hạt nhựa ABS D-650

tấn

$2,400.00

Cảng Hải Phòng

CIF

Silicon dạng nguyên sinh dùng trong mỹ phẩm ngành tóc loại SF1202 (191kg/drum) - mới 100%

kg

$4.10

Cảng khô - ICD Thủ Đức

CIF

Hạt nhựa nguyên sinh HDPE H1000P (Hàng mới 100%)

tấn

$1,520.00

Cảng Vict

CIF

Hạt nhựa nguyên sinh chính phẩm: POLYPROPYLENE RESIN MOPLEN HP6014

tấn

$1,660.00

ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)

CIF

Hạt nhựa nguyên sinh PP-1100NK (Polypropylene Resin), hàng mới 100%, 25kg/bao

tấn

$1,660.00

ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)

CFR

Nhựa lỏng dạng nguyên sinh ALKYD RESIN ER-111-M-80SHV (Mới 100%)

tấn

$1,950.00

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

Hạt nhựa chính phẩm dạng nguyên sinh HIGH DENSITY POLYETHYLENE RESIN (HDPE RESIN), 25KG/BAO

tấn

$1,440.00

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CFR

Silicon dạng ng.sinh các loại (có nhiều công dụng)- LUROL HF-700

kg

$3.99

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

Nguyên liệu nhựa hạng hạt (pp) santoprene 121-80

kg

4.78

Cảng Hải Phòng

CIF

 

Nguồn:Thời báo kinh tế Việt nam