Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch gỗ và sản phẩm gỗ nhập khẩu của cả nước trong tháng 9/2010 đạt trên 103 triệu USD, tăng 2,24% so với tháng 8, nâng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này 9 tháng đầu năm 2010 lên 820,3 triệu USD, chiếm 1,3% trong tổng kim ngạch, tăng 29,86% so với 9 tháng năm 2009.
Trung Quốc, Hoa Kỳ, Malaixia…. tiếp tục là những thị trường chủ yếu cung cấp mặt hàng gỗ và sản phẩm cho Việt Nam trong 9 tháng đầu năm 2010.
Với vị trí địa lý thuận lợi cho việc vận chuyển, Trung Quốc - thị trường cung cấp chính mặt hàng này cho Việt Nam. Tháng 9/2010, Việt Nam đã nhập khẩu 15,2 triệu USD gỗ và sản phẩm gỗ từ thị trường Trung Quốc, giảm 2,38% so với tháng 8/2010, tính chung 9 tháng đầu năm đạt 122,6 triệu USD chiếm 14,9% trong tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng, tăng 54,50% so với 9 tháng năm 2009.
Đứng thứ hai sau Trung Quốc, là thị trường Hoa Kỳ. Việt Nam đã nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ từ thị trường này trong tháng đạt 14,6 triệu USD, tăng 26,63% so với tháng 8, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này từ thị trường Hoa Kỳ 9 tháng đầu năm lên 106,3 triệu USD, chiếm 12,9% trong tổng kim ngạch, tăng 51,61% so với cùng kỳ năm trước.
Chiếm 10,8% trong tổng kim ngạch mặt hàng 9 tháng đầu năm 2010, Malaixia là thị trường thứ 3 sau Hoa Kỳ cung cấp gỗ và sản phẩm gỗ cho Việt Nam. 9 tháng năm 2010, Malaixia đã xuất khẩu 88,7 triệu USD gỗ và sản phẩm gỗ sang Việt Nam, giảm 4,44% so với 9 tháng năm 2009.
Top 10 thị trường nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam tháng 9, 9 tháng năm 2010
ĐVT: USD
Thị trường
|
T9/2010
|
9T/2010
|
9T/2009
|
% tăng giảm KN T9/2010 so T8/2010
|
% tăng giảm KN 9T/2010 so 9T/2009
|
Tổng kim ngạch
|
103.266.067
|
820.371.739
|
631.753.765
|
2,24
|
29,86
|
Trung Quốc
|
15.225.771
|
122.669.855
|
79.396.933
|
-2,38
|
54,50
|
Hoa Kỳ
|
14.602.594
|
106.383.109
|
70.168.485
|
26,63
|
51,61
|
Malaixia
|
7.469.166
|
88.722.152
|
92.844.410
|
-34,93
|
-4,44
|
Thái Lan
|
7.412.938
|
67.289.480
|
39.443.316
|
-11,15
|
70,60
|
NiuZilân
|
8.944.845
|
55.813.882
|
42.007.020
|
14,49
|
32,87
|
Cămpuchia
|
3.992.168
|
31.997.023
|
28.491.757
|
-4,42
|
12,30
|
Braxin
|
3.593.173
|
22.812.633
|
19.178.244
|
-27,95
|
18,95
|
Indonesia
|
1.445.555
|
14.517.233
|
9.184.916
|
4,33
|
58,06
|
Chile
|
1.766.079
|
12.876.006
|
6.904.284
|
7,64
|
86,49
|
Phần Lan
|
773.644
|
9.802.211
|
4.689.181
|
-21,01
|
109,04
|
(L.Hương)
Nguồn:Vinanet