menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ 6 tháng đầu năm 2011 tăng 34% về kim ngạch

12:53 01/08/2011

Thức ăn gia súc và nguyên liệu dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ 6 tháng đầu năm 2011 đạt 350,8 triệu USD, tăng 74,3% so với cùng kỳ, chiếm 29% trong tổng kim ngạch.
  
  


Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ tháng 6/2011 đạt 143,4 triệu USD, giảm 19,9% so với tháng trước nhưng tăng 38,9% so với cùng tháng naă ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ 6 tháng đầu năm 2011 đạt 1,2 tỉ USD, tăng 34% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 2,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 6 tháng đầu năm 2011.

Thức ăn gia súc và nguyên liệu dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ 6 tháng đầu năm 2011 đạt 350,8 triệu USD, tăng 74,3% so với cùng kỳ, chiếm 29% trong tổng kim ngạch.

Trong 6 tháng đầu năm 2011, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Ấn Độ có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Hàng thuỷ sản đạt 9,1 triệu USD, tăng 362,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là giấy các loại đạt 8,9 triệu USD, tăng 233,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt 108,4 triệu USD, tăng 91,7% so với cùng kỳ, chiếm 9% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sắt thép các loại đạt 22,5 triệu USD, tăng 87,3% so với cùng kỳ, chiếm 1,9% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Ấn Độ 6 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Kim loại thường khác đạt 26,8 triệu USD, giảm 59,5% so với cùng kỳ, chiếm 2,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sản phẩm từ cao su đạt 2 triệu USD, giảm 29,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; nguyên phụ liệu thuốc lá đạt 15,8 triệu USD, giảm 23,7% so với cùng kỳ, chiếm 1,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là dầu mỡ động thực vật đạt 1,7 triệu USD, giảm 20% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch.

Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ 6 tháng đầu năm 2011.

 

Mặt hàng

Kim ngạch NK 6T/2010 (USD)

Kim ngạch NK 6T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

900.813.757

1.207.490.433

+ 34

Hàng thuỷ sản

1.970.418

9.109.473

+ 362,3

Sữa và sản phẩm sữa

 

810.860

 

Ngô

 

101.063.979

 

Dầu mỡ động thực vật

2.139.007

1.710.143

- 20

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

201.336.419

350.828.778

+ 74,3

Nguyên phụ liệu thuốc lá

20.747.041

15.825.023

- 23,7

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

4.638.001

5.244.614

+ 13

Hoá chất

26.347.987

26.163.205

- 0,7

Sản phẩm hoá chất

33.907.514

33.462.820

- 1,3

Nguyên phụ liệu dược phẩm

22.444.103

25.458.419

+ 13,4

Dược phẩm

79.610.553

109.203.399

+ 37,2

Phân bón các loại

3.351.526

3.079.635

- 8,1

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

28.386.444

28.456.601

+ 0,2

Chất dẻo nguyên liệu

31.384.535

41.754.690

+ 33

Sản phẩm từ chất dẻo

2.435.304

4.105.387

+ 68,6

Sản phẩm từ cao su

2.845.786

1.994.736

- 29,9

Giấy các loại

2.669.444

8.909.694

+ 233,8

Sản phẩm từ giấy

 

160.981

 

Bông các loại

76.851.601

80.049.718

+ 4,2

Xơ, sợi dệt các loại

24.489.240

33.384.298

+ 36,3

Vải các loại

15.918.837

18.383.540

+ 15,5

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

28.389.197

30.382.484

+ 7

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

 

3.568.724

 

Sắt thép các loại

12.010.745

22.497.885

+ 87,3

Sản phẩm từ sắt thép

9.146.416

10.842.995

+ 18,5

Kim loại thường khác

66.243.330

26.798.763

- 59,5

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

1.993.341

2.515.281

+ 26,2

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

56.531.192

108.390.930

+ 91,7

Ôtô nguyên chiếc các loại

 

21.687.780

 

Linh kiện, phụ tùng ôtô

8.070.940

9.532.805

+ 18,1

 

Tham khảo giá một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Ấn Độ trong 10 ngày đầu tháng 7/2011:

 

Mặt hàng

Đvt

Đơn giá

Cửa khẩu

đkgh

Trái me khô

tấn

$20.00

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

Cám gạo chiết dầu - Nguyên liệu sản xuất TĂCN - Hàng phù hợp với QĐ 90 Bộ No&PTNT: Protein: 15.81% ; Moisture: 10.41% ; Sand.Silica: 4.90% ; Fibre: 15.14% ; Aflatoxin: 12ppb

tấn

$186.85

Cảng Hải Phòng

CNF

Khô dầu hạt cải, Nguyên liệu sản xuất thức ăn gia súc,màu mùi đặc trưng không ẩm mốc

tấn

$213.00

ICD Phước Long Thủ Đức

CFR

Nguyên liệu chế biến thức ăn gia súc KHÔ DầU ĐậU TƯƠNG ( Hàng xá, không mùi chua mốc). protein 47.10 pct, moisture 10.97 pct, aflatoxin 12ppb hàng nhập phù hợp với quyết định 90 bộ NN & PTNT

tấn

$440.00

Cảng Khánh Hội (Hồ Chí Minh)

CFR

Bột cá INDIAN STEAM DRIED FISHMEAL

tấn

$1,263.04

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CNF

Nhựa alkyd dạng lỏng nguyên sinh dùng sản xuất sơn ALKYD RESIN S-5030 

tấn

$1,640.00

ICD Phước Long Thủ Đức

CIF

Nguồn:Vinanet