Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ tháng 6/2011 đạt 143,4 triệu USD, giảm 19,9% so với tháng trước nhưng tăng 38,9% so với cùng tháng naă ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ 6 tháng đầu năm 2011 đạt 1,2 tỉ USD, tăng 34% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 2,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 6 tháng đầu năm 2011.
Thức ăn gia súc và nguyên liệu dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ 6 tháng đầu năm 2011 đạt 350,8 triệu USD, tăng 74,3% so với cùng kỳ, chiếm 29% trong tổng kim ngạch.
Trong 6 tháng đầu năm 2011, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Ấn Độ có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Hàng thuỷ sản đạt 9,1 triệu USD, tăng 362,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là giấy các loại đạt 8,9 triệu USD, tăng 233,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt 108,4 triệu USD, tăng 91,7% so với cùng kỳ, chiếm 9% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sắt thép các loại đạt 22,5 triệu USD, tăng 87,3% so với cùng kỳ, chiếm 1,9% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Ấn Độ 6 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Kim loại thường khác đạt 26,8 triệu USD, giảm 59,5% so với cùng kỳ, chiếm 2,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sản phẩm từ cao su đạt 2 triệu USD, giảm 29,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; nguyên phụ liệu thuốc lá đạt 15,8 triệu USD, giảm 23,7% so với cùng kỳ, chiếm 1,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là dầu mỡ động thực vật đạt 1,7 triệu USD, giảm 20% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ 6 tháng đầu năm 2011.
|
Kim ngạch NK 6T/2010 (USD)
|
Kim ngạch NK 6T/2011 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
|
|
|
+ 34
|
Hàng thuỷ sản
|
|
|
+ 362,3
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
|
|
|
|
|
|
|
Dầu mỡ động thực vật
|
|
|
- 20
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
|
|
+ 74,3
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
|
|
- 23,7
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
|
|
+ 13
|
|
|
|
- 0,7
|
Sản phẩm hoá chất
|
|
|
- 1,3
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
|
|
+ 13,4
|
|
|
|
+ 37,2
|
Phân bón các loại
|
|
|
- 8,1
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
|
|
+ 0,2
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
|
|
+ 33
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
|
+ 68,6
|
Sản phẩm từ cao su
|
|
|
- 29,9
|
Giấy các loại
|
|
|
+ 233,8
|
Sản phẩm từ giấy
|
|
|
|
Bông các loại
|
|
|
+ 4,2
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
|
|
+ 36,3
|
Vải các loại
|
|
|
+ 15,5
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
|
|
+ 7
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
|
|
|
Sắt thép các loại
|
|
|
+ 87,3
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
|
+ 18,5
|
Kim loại thường khác
|
|
|
- 59,5
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
|
+ 26,2
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
|
|
+ 91,7
|
Ôtô nguyên chiếc các loại
|
|
|
|
Linh kiện, phụ tùng ôtô
|
|
|
+ 18,1
|
Tham khảo giá một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Ấn Độ trong 10 ngày đầu tháng 7/2011:
|
|
|
|
|
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
|
Cám gạo chiết dầu - Nguyên liệu sản xuất TĂCN - Hàng phù hợp với QĐ 90 Bộ No&PTNT: Protein: 15.81% ; Moisture: 10.41% ; Sand.Silica: 4.90% ; Fibre: 15.14% ; Aflatoxin: 12ppb
|
|
|
|
|
Khô dầu hạt cải, Nguyên liệu sản xuất thức ăn gia súc,màu mùi đặc trưng không ẩm mốc
|
|
|
|
|
Nguyên liệu chế biến thức ăn gia súc KHÔ DầU ĐậU TƯƠNG ( Hàng xá, không mùi chua mốc). protein 47.10 pct, moisture 10.97 pct, aflatoxin 12ppb hàng nhập phù hợp với quyết định 90 bộ NN & PTNT
|
|
|
Cảng Khánh Hội (Hồ Chí Minh)
|
|
Bột cá INDIAN STEAM DRIED FISHMEAL
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
|
Nhựa alkyd dạng lỏng nguyên sinh dùng sản xuất sơn ALKYD RESIN S-5030
|
|
|
|
|
Nguồn:Vinanet