menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu hàng hóa từ Bỉ tăng nhẹ

08:38 24/09/2014

Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa về Việt Nam từ Bỉ trong 8 tháng đầu năm 2014 đạt 365,03 triệu USD, tăng 2,44% so với cùng kỳ năm trước.

Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa về Việt Nam từ Bỉ trong 8 tháng đầu năm 2014 đạt 365,03 triệu USD, tăng 2,44% so với cùng kỳ năm trước.

Trong 8 tháng đầu năm 2014, các mặt hàng nhập khẩu từ Bỉ gồm: Máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng; dược phẩm; kim loại thường; hóa chất; sản phẩm hóa chất; sữa và sản phẩm sữa; chất dẻo nguyên liệu; phân bón; thức ăn chăn nuôi và gia súc; sản phẩm từ sắt thép; phế liệu sắt thép; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; vải các loại; sắt thép các loại;… Trong đó nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng được nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Bỉ, trị giá 96,32 triệu USD, chiếm 26% tổng trị giá nhập khẩu, tăng 326,77% so với cùng kỳ năm trước.

Mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ hai là đá quý, kim loại quý và sản phẩm đạt 50,98 triệu USD, giảm 39,31% so với cùng kỳ năm trước. Tiếp đến là mặt hàng dược phẩm, trị giá 43,22 triệu USD, giảm 5,59%.

Trong 8 tháng đầu năm 2014, những mặt hàng có mức tăng nhập khẩu so với cùng kỳ năm trước là: Hóa chất tăng 17,07%; chất dẻo nguyên liệu tăng 97,16%; sản phẩm hóa chất 10,39%; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 68,94%; nhập khẩu sữa và sản phẩm sữa tăng 10,6%.

Những mặt hàng có giá trị nhập khẩu giảm từ thị trường Bỉ là: phân bón các loại giảm 5,23%; sản phẩm từ sắt thép giảm 47,21%; sắt thép các loại giảm 54,36%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 12,37%; vải các loại giảm 43,93%; mặt hàng giảm mạnh nhất là thuốc trừ sâu và nguyên liệu giảm 65,9% so với cùng kỳ năm trước.

Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu từ Bỉ 8 tháng đầu năm 2014

Mặt hàng XK
8Tháng/2013
8Tháng/2014

Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước

 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
 Lượng

Trị giá 

Tổng
 
356.346.153
 
365.034.657
 
+2,44

Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác

 
22.570.095
 
96.323.449
 
+326,77

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

 
84.020.567
 
50.989.749
 
-39,31
Dược phẩm
 
45.783.249
 
43.226.002
 
-5,59
Hóa chất
 
32.232.476
 
37.734.121
 
+17,07
Kim loại thường khác
4.776
13.512.047
11.756
27.331.538
 
+102,28
Chất dẻo nguyên liệu
2.162
6.859.568
4.617
13.524.586
+113,55
+97,16
Sản phẩm hóa chất
 
9.520.192
 
10.509.141
 
+10,39
Phân bón các loại
14.691
9.025.191
14.807
8.553.173
+0,79
-5,23

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

 
3.521.408
 
5.949.109
 
+68,94
Sản phẩm từ sắt thép
 
9.945.353
 
5.250.591
 
-47,21
Sữa và sản phẩm sữa
 
3.855.885
 
4.264.682
 
+10,6
Sắt thép các loại
8.260
7.252.978
4.893
3.310.154
-40,76
-54,36

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 
2.791.819
 
2.446.410
 
-12,37

Chế phẩm thực phẩm khác

 
 
 
2.264.898
 
 
Vải các loại
 
2.771.628
 
1.554.125
 
-43,93
Phế liệu sắt thép
 
 
1.728
657.866
 
 

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

 
1.891.922
 
645.212
 
-65,9
 
T.Nga
Nguồn: Vinanet
 

Nguồn:Vinanet