Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa về Việt Nam từ Bỉ trong 8 tháng đầu năm 2014 đạt 365,03 triệu USD, tăng 2,44% so với cùng kỳ năm trước.
Trong 8 tháng đầu năm 2014, các mặt hàng nhập khẩu từ Bỉ gồm: Máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng; dược phẩm; kim loại thường; hóa chất; sản phẩm hóa chất; sữa và sản phẩm sữa; chất dẻo nguyên liệu; phân bón; thức ăn chăn nuôi và gia súc; sản phẩm từ sắt thép; phế liệu sắt thép; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; vải các loại; sắt thép các loại;… Trong đó nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng được nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Bỉ, trị giá 96,32 triệu USD, chiếm 26% tổng trị giá nhập khẩu, tăng 326,77% so với cùng kỳ năm trước.
Mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ hai là đá quý, kim loại quý và sản phẩm đạt 50,98 triệu USD, giảm 39,31% so với cùng kỳ năm trước. Tiếp đến là mặt hàng dược phẩm, trị giá 43,22 triệu USD, giảm 5,59%.
Trong 8 tháng đầu năm 2014, những mặt hàng có mức tăng nhập khẩu so với cùng kỳ năm trước là: Hóa chất tăng 17,07%; chất dẻo nguyên liệu tăng 97,16%; sản phẩm hóa chất 10,39%; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 68,94%; nhập khẩu sữa và sản phẩm sữa tăng 10,6%.
Những mặt hàng có giá trị nhập khẩu giảm từ thị trường Bỉ là: phân bón các loại giảm 5,23%; sản phẩm từ sắt thép giảm 47,21%; sắt thép các loại giảm 54,36%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 12,37%; vải các loại giảm 43,93%; mặt hàng giảm mạnh nhất là thuốc trừ sâu và nguyên liệu giảm 65,9% so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu từ Bỉ 8 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng XK
|
8Tháng/2013
|
8Tháng/2014
|
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
356.346.153
|
|
365.034.657
|
|
+2,44
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác
|
|
22.570.095
|
|
96.323.449
|
|
+326,77
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
|
84.020.567
|
|
50.989.749
|
|
-39,31
|
Dược phẩm
|
|
45.783.249
|
|
43.226.002
|
|
-5,59
|
Hóa chất
|
|
32.232.476
|
|
37.734.121
|
|
+17,07
|
Kim loại thường khác
|
4.776
|
13.512.047
|
11.756
|
27.331.538
|
|
+102,28
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
2.162
|
6.859.568
|
4.617
|
13.524.586
|
+113,55
|
+97,16
|
Sản phẩm hóa chất
|
|
9.520.192
|
|
10.509.141
|
|
+10,39
|
Phân bón các loại
|
14.691
|
9.025.191
|
14.807
|
8.553.173
|
+0,79
|
-5,23
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
|
3.521.408
|
|
5.949.109
|
|
+68,94
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
9.945.353
|
|
5.250.591
|
|
-47,21
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
|
3.855.885
|
|
4.264.682
|
|
+10,6
|
Sắt thép các loại
|
8.260
|
7.252.978
|
4.893
|
3.310.154
|
-40,76
|
-54,36
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
2.791.819
|
|
2.446.410
|
|
-12,37
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
|
|
|
2.264.898
|
|
|
Vải các loại
|
|
2.771.628
|
|
1.554.125
|
|
-43,93
|
Phế liệu sắt thép
|
|
|
1.728
|
657.866
|
|
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
|
1.891.922
|
|
645.212
|
|
-65,9
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet
Nguồn:Vinanet