Ngược lại với xu hướng giảm nhập khẩu hàng hoá từ Trung Quốc trong tháng 7, sang tháng 8 hàng nhập khẩu có xu hướng tăng trở lại, với mức tăng 13,84% về kim ngạch, đạt 2,17 tỷ USD; tính chung cả 8 tháng đầu năm, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc đạt 15,21 tỷ USD – đứng đầu trong số các thị trường nhập khẩu của Việt Nam với thế giới, chiếm 22,51% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước, tăng 21,65% so với cùng kỳ năm trước.
Nhóm hàng chủ đạo nhập khẩu từ Trung Quốc đạt kim ngạch lớn trên 1 tỷ USD 8 tháng đầu năm là: Máy móc, thiết bị 3,3 tỷ USD, chiếm 21,7% tổng kim ngạch; Vải may mặc 1,88 tỷ USD, chiếm 12,34%; Máy vi tính, điện tử 1,28 tỷ USD, chiếm 8,4%.
Đáng chú ý là 3 nhóm hàng chủ đạo đó trong tháng 8 đều tăng trưởng dương về kim ngạch so với tháng 7: Máy móc, thiết bị tăng 19,97%; Vải may mặc tăng 3,95%; Máy vi tính, điện tử tăng 2,23%. Tuy nhiên, những mặt hàng tăng trưởng mạnh trên 100% trong tháng 8 thuộc về những nhóm hàng đạt kim ngạch không cao như: Thuỷ sản tăng 128,56%, phương tiện vận tải tăng 116,75%, riêng mặt hàng xăng dầu tháng trước giảm trên 50%, sang tháng này cũng tăng mạnh trên 107% về kim ngạch, đạt gần 801 triệu USD. Ngược lại, nhập khẩu bông trong tháng 7 đột ngột tăng mạnh tới 4.565% về kim ngạch, nhưng sang tháng 8 lại sụt giảm trên 98% kim ngạch, ngoài ra, nguyên phụ liệu thuốc lá tháng này cũng giảm mạnh gần 77% so với tháng trước.
Nhìm chung cả 8 tháng đầu năm, hầu hết các loại hàng hoá từ Trung Quốc nhập khẩu vào Việt Nam vẫn tăng về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước. Góp phần đẩy mạnh kim ngạch nhập khẩu hàng hoá từ Trung Quốc vào Việt Nam trong 8 tháng là do giá trị nhập khẩu một số mặt hàng tăng đột biến gồm: Bông (tăng 526,82%, đạt 6,12 triệu USD); Đá quí (tăng159,91%, đạt 160 triệu USD); Thuỷ sản (tăng115,56%, đạt 115,6triệu USD). Tuy nhiên, kim ngạch nhập khẩu giảm mạnh ở mặt hàng nguyên liệu thuốc lá và xe máy với mức giảm 64,66% và 57,9%.
Nhóm hàng chính nhập khẩu từ Trung Quốc 8 tháng đầu năm 2011
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T8/2011
|
8T/2011
|
% tăng giảm KN T8/2011 so với T7/2011
|
% tăng giảm KN T8/2011 so với T8/2010
|
% tăng giảm KN 8T/2011 so với 8T/2010
|
Tổng cộng
|
2.174.075.511
|
15.211.361.191
|
+13,84
|
+27,54
|
+21,65
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
486.637.330
|
3.301.419.654
|
+19,97
|
+26,04
|
+16,43
|
Vải các loại
|
227.109.949
|
1.877.480.062
|
+3,95
|
+17,45
|
+32,55
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
191.154.360
|
1.277.202.189
|
+2,23
|
+40,15
|
+28,42
|
Sắt thép
|
111.563.393
|
969.491.677
|
-11,46
|
+8,78
|
-6,99
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
178.125.468
|
910.966.172
|
+45,92
|
*
|
*
|
Xăng dầu các loại
|
120.076.482
|
800.985.883
|
+107,04
|
+12,39
|
-2,05
|
Nguyên phụ liệu dệt may da giày
|
63.359.113
|
536.666.622
|
-3,84
|
+13,27
|
+27,69
|
Hoá chất
|
61.382.713
|
458.335.596
|
+24,12
|
+51,46
|
+46,56
|
Phân bón
|
97.425.080
|
452.667.470
|
+0,66
|
+88,94
|
+86,37
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
51.451.225
|
358.333.286
|
+9,77
|
+42,04
|
+30,54
|
Sản phẩm hoá chất
|
39.799.393
|
297.842.363
|
+1,87
|
+12,76
|
+19,06
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
37.656.425
|
271.529.353
|
+5,33
|
+17,38
|
+22,07
|
Xơ sợi dệt các loại
|
26.474.618
|
235.707.110
|
+10,92
|
+36,79
|
+62,50
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
29.309.761
|
226.638.496
|
+7,70
|
+27,09
|
+77,34
|
Khí đốt hoá lỏng
|
33.836.641
|
207.460.357
|
+15,17
|
+141,96
|
+62,86
|
Kim loại thường khác
|
26.155.323
|
188.987.219
|
+6,65
|
+58,24
|
+25,98
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
20.677.233
|
173.988.888
|
+11,45
|
+84,24
|
+30,86
|
Linh kiện phụ tùng ô tô
|
9.193.211
|
160.774.937
|
-29,40
|
-47,49
|
-20,94
|
Ô tô nguyên chiéc các loại (chiếc)
|
12.542.990
|
140.458.904
|
+17,43
|
-14,39
|
+41,78
|
Dây điện và dây cáp điện
|
20.240.843
|
133.468.208
|
+11,33
|
-2,60
|
+23,80
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
20.257.732
|
114.073.865
|
+11,32
|
+29,88
|
+6,33
|
Linh kiện phụ tùng xe máy
|
17.402.452
|
94.730.976
|
+25,01
|
+98,58
|
+12,35
|
Hàng rau quả
|
16.866.750
|
81.237.567
|
+39,58
|
+4,65
|
-8,42
|
Sản phẩm từ giấy
|
13.112.918
|
81.043.718
|
+27,74
|
+49,08
|
+8,51
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
11.970.929
|
78.138.907
|
+83,71
|
+7,16
|
+27,73
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
7.921.617
|
73.900.248
|
-7,98
|
+17,98
|
+47,79
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện
|
8.432.984
|
73.865.608
|
-6,53
|
*
|
*
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
5.786.773
|
65.346.882
|
-11,57
|
-14,53
|
+1,65
|
Sản phẩm từ cao su
|
10.991.612
|
57.197.358
|
+59,87
|
+67,18
|
+27,10
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
6.532.787
|
56.972.262
|
+1,15
|
-9,92
|
-1,59
|
Cao su
|
9.048.522
|
41.562.016
|
+68,87
|
+149,80
|
+44,78
|
Giấy các loại
|
7.114.097
|
41.436.996
|
+54,51
|
+46,50
|
+3,33
|
Dược phẩm
|
2.920.820
|
20.670.724
|
-1,38
|
+30,55
|
+9,41
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
468.146
|
17.770.182
|
-76,65
|
-70,39
|
-64,66
|
Hàng thuỷ sản
|
2.311.485
|
13.775.275
|
+128,56
|
+308,06
|
+115,56
|
Phương tiện vận tải phụ tùng khác
|
1.532.066
|
10.724.570
|
+116,75
|
+73,19
|
-35,68
|
Đá quí, kim loại quí và sản phẩm
|
516.025
|
7.614.219
|
-18,17
|
+24,99
|
+159,91
|
Bông các loại
|
91.348
|
6.124.423
|
-98,08
|
-20,33
|
+526,82
|
Xe máy nguyên chiếc (chiếc)
|
594.767
|
5.509.877
|
-25,39
|
-41,44
|
-57,90
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
490.283
|
4.554.009
|
-30,75
|
+57,36
|
+42,53
|
Dầu mỡ động thực vật
|
562.277
|
4.284.223
|
+17,76
|
-73,67
|
-39,36
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
80.000
|
393.163
|
*
|
-67,76
|
+57,32
|
Clinker
|
0
|
97.920
|
*
|
*
|
*
|
(vinanet-T.Thuy)
Nguồn:Vinanet