menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu kim loại 5 tháng đầu năm 2011 tăng trên 12% kim ngạch so với cùng kỳ

16:13 20/07/2011

5 tháng đầu năm 2011 cả nước nhập khẩu 261.714 tấn kim loại, trị giá 1,09 tỷ USD, chiếm 2,66% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá cả nước (tăng 3,7% về lượng và tăng 12,17% về kim ngạch so với cùng kỳ).

Theo thống kê, tháng 5 cả nước nhập khẩu 53.879 tấn kim loại, trị giá 232,72 triệu USD (giảm 5,3% về lượng và giảm 2% về kim ngạch so với tháng liền kề trước đó); tính chung cả 5 tháng đầu năm 2011 nhập khẩu 261.714 tấn kim loại, trị giá 1,09 tỷ USD, chiếm 2,66% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá cả nước (tăng 3,7% về lượng và tăng 12,17% về kim ngạch so với cùng kỳ).

Top 4 thị trường dẫn đầu về cung cấp kim loại cho Việt Nam 5 tháng đầu năm là Hàn Quốc; Australia; Đài Loan và Trung Quốc.

Nhập khẩu từ Hàn Quốc 5 tháng đạt 190,22 triệu USD, chiếm 17,52% trong tổng kim ngạch, tăng 25,87% so cùng kỳ; riêng tháng 5 nhập khẩu đạt 34,94 triệu USD, giảm 29,39% so với tháng 4.

Nhập khẩu từ Australia đứng thứ 2 với 164,2 triệu USD, chiếm 15,12% kim ngạch, tăng 41,53% so cùng kỳ; trong đó riêng tháng 4 nhập 29,33 triệu USD, giảm 14,39% so tháng trước.

Nhà cung cấp lớn thứ 3 là Đài Loan với 119,58 triệu USD, chiếm 11% kim ngạch, tăng 30,81% so cùng kỳ; trong đó tháng 5 đạt 15,07%, đạt 25,9 triệu USD; tiếp sau đó là Trung Quốc 5 tháng đạt 109,27 triệu USD, chiếm 10,06%, tăng 33,66% so cùng kỳ.

Trong số 24 thị trường cung cấp kim loại cho Việt Nam 5 tháng đầu năm, có 50% số thị trường tăng kim ngạch và 50% số thị trường giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó nhập khẩu tăng trưởng mạnh nhất từ thị trường Indonesia tăng 149,44%, đạt 42,63 triệu USD; sau đó là Hoa Kỳ tăng 106,5%, đạt 2,57 triệu USD; ngoài ra kim ngạch còn tăng mạnh từ 40-80% ở một số thị trường như: Italia (+80,6%); Canada (+55,6%), Malaysia (+48,2%), Australia (+41,5%). Tuy nhiên, nhập khẩu lại giảm mạnh 60-70% kim ngạch ở một số thị trường như: Philipines (-69,68%); Ấn Độ (-62,94%); Nga (-60,62%).

Thị trường cung cấp kim loại cho Việt Nam 5 tháng đầu năm 2011

ĐVT: USD

 

 

Thị trường

 

 

T5/2011

 

 

5T/2011

% tăng giảm KN T5/2011 so với T4/2011

% tăng giảm KN 5T/2011 so với 5T/2010

Tổng cộng

117.870.091

1.085.695.220

-50,38

+12,17

Hàn Quốc

34.937.156

190.224.423

-29,39

+25,87

Australia

29.334.317

164.198.304

-14,39

+41,53

Đài Loan

25.914.921

119.582.414

+15,07

+30,81

Trung Quốc

25.903.453

109.268.744

-0,29

+33,66

Chi lê

26.022.624

77.515.039

+147,37

-7,07

Nhật Bản

9.616.743

58.956.116

-23,30

-27,98

Indonesia

14.033.910

42.631.275

+62,82

+149,44

Malaysia

7.569.360

37.928.433

-17,69

+48,21

Thái Lan

6.789.099

30.017.582

+69,84

+16,96

Philippines

5.244.204

27.619.865

-22,07

-69,68

Lào

6.160.232

22.834.596

+54,96

-29,05

Ấn Độ

2.342.123

21.639.785

-53,80

-62,94

Nam Phi

2.827.106

16.806.245

-19,09

-16,92

Canada

1.469.160

7.526.222

-39,48

+55,61

Đức

1.001.278

6.840.769

+90,43

-7,07

Singapore

1.175.509

5.921.650

+10,60

+36,97

Ba Lan

0

4.979.554

*

*

Hoa Kỳ

513.962

2.568.335

+7,90

+106,50

Italia

384.583

1.965.878

-26,51

+80,61

Nga

356.633

1.799.718

*

-60,62

Pháp

150.989

821.141

+67,84

-26,10

Hồng Kông

156.748

799.843

+21,04

-24,00

Thụy Sĩ

201.534

647.307

+337,72

-6,28

Braxin

188.695

582.340

+223,68

+38,25

 (Vinanet-ThuyChung)

Nguồn:Vinanet