Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, tháng đầu năm 2012 nhập khẩu nguyên liệu nhập vào Việt Nam trị giá 280,2 triệu USD, giảm 34,19% so với tháng cuối năm ngoái và cũng giảm 18,59% so với cùng kỳ. Kim ngạch nhập khẩu nguyên liệu nhựa chiếm 4,05% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước
Top 10 thị trường hàng đầu cung cấp nguyên liệu nhựa cho Việt Nam trong tháng đầu năm 2012 với kim ngạch đạt trên 10 triệu USD gồm có: Hàn Quốc 55,74 triệu USD, chiếm 19,89% tổng kim ngạch; Đài Loan 45,15 triệu USD chiếm 16,11%; Ả Rập Xê út 43,69 triệu USD, chiếm 15,59%; Thái Lan 21 triệu USD, chiếm 7,49%; Nhật Bản 18,35 triệu USD, chiếm 6,55%; Malaysia 15,34 triệu USD, chiếm 5,48%; Trung Quốc 15,05 triệu USD, chiếm 5,37%; Singaporre 14,64 triệu USD, chiếm 5,22%; Hoa Kỳ 12,05 triệu USD, chiếm 4,3%; Ấn Độ 10,27 triệu USD, chiếm 3,66%.
Trong tháng đầu năm nay, nhập khẩu nguyên liệu nhựa từ hầu hết các thị trường đều bị sụt giảm kim ngạch so với tháng cuối năm ngoái và so với cùng kỳ, trong đó đáng chú ý là tất cả các thị trường lớn đều bị sụt giảm kim ngạch với các mức giảm tương ứng như: Hàn Quốc (giảm 24,97% và 11,96%); Đài Loan (giảm 28,76% và 19,57%); Ả Rập Xê Út (giảm 34,13% và 9,53%); Thái Lan (giảm 49,78% và 42,75%); Nhật Bản (giảm 41% và 11,39%); Malayssia (giảm 36,56% và 15,24%); Trung Quốc (giảm 48,78% và 40,93%); Singapore (giảm 47,53% và 40,4%); Hoa Kỳ (giảm 9,82% và 8,84%).
Tuy nhiên, vẫn có một vài thị trường đạt mức tăng trưởng cao về kim ngạch so với cùng kỳ và so với tháng cuối năm như: Nhập khẩu từ thị trường Anh (tăng 201% so với cùng kỳ và tăng 32,93% so với tháng 12); và nhập khẩu từ thị trường Pháp (tăng 94,08% và 63,55%); U.A.E (tăng 63,08% và 9,71%). Riêng nhập khẩu từ thị trường Ấn Độ tăng mạnh 84% so với cùng kỳ nhưng lại giảm 12,45% so với tháng cuối năm 2011.
Thị trường nhập khẩu nguyên liệu nhựa tháng 1/2012
ĐVT: USD
Thị trường
|
T1/2012
|
T12/2011
|
T1/2011
|
% tăng, giảm KN T1/2012 so với T12/2011
|
% tăng, giảm KN T1/2012 so với cùng kỳ
|
Tổng cộng
|
280.199.655
|
425.791.795
|
344.202.803
|
-34,19
|
-18,59
|
Hàn Quốc
|
55.741.121
|
74.287.336
|
63.310.460
|
-24,97
|
-11,96
|
Đài Loan
|
45.148.605
|
63.376.378
|
56.136.125
|
-28,76
|
-19,57
|
Ả Rập Xê út
|
43.690.463
|
66.329.829
|
48.292.575
|
-34,13
|
-9,53
|
Thái Lan
|
20.998.178
|
41.811.907
|
36.677.157
|
-49,78
|
-42,75
|
Nhật Bản
|
18.351.875
|
31.103.005
|
20.711.673
|
-41,00
|
-11,39
|
Malaysia
|
15.341.129
|
24.180.766
|
18.098.798
|
-36,56
|
-15,24
|
Trung Quốc
|
15.049.010
|
29.382.202
|
25.478.193
|
-48,78
|
-40,93
|
Singapore
|
14.637.118
|
27.896.279
|
24.559.415
|
-47,53
|
-40,40
|
Hoa Kỳ
|
12.049.873
|
13.361.354
|
13.218.911
|
-9,82
|
-8,84
|
Ấn Độ
|
10.267.560
|
11.727.078
|
5.579.440
|
-12,45
|
+84,02
|
Tiểu vương quốc Ả rập TN
|
8.198.082
|
7.472.488
|
5.027.145
|
+9,71
|
+63,08
|
Quata
|
3.258.050
|
3.156.350
|
0
|
+3,22
|
*
|
Indonesia
|
3.041.133
|
4.124.524
|
2907686
|
-26,27
|
+4,59
|
Đức
|
1.809.034
|
3.327.422
|
3910599
|
-45,63
|
-53,74
|
Cô Oét
|
1.773.585
|
1.722.303
|
1557005
|
+2,98
|
+13,91
|
Tây Ban Nha
|
1.354.279
|
3.914.247
|
1633353
|
-65,40
|
-17,09
|
Philippine
|
1.175.048
|
1.308.585
|
1677995
|
-10,20
|
-29,97
|
Pháp
|
894.420
|
546.878
|
460841
|
+63,55
|
+94,08
|
I ran
|
738.975
|
1.822.308
|
0
|
-59,45
|
*
|
Anh
|
691.158
|
519.957
|
229362
|
+32,93
|
+201,34
|
Hồng Kông
|
639.735
|
621.164
|
2462030
|
+2,99
|
-74,02
|
Australia
|
602.354
|
413.749
|
860791
|
+45,58
|
-30,02
|
Braxin
|
593.305
|
971.107
|
631451
|
-38,90
|
-6,04
|
Canada
|
553.951
|
685.723
|
435233
|
-19,22
|
+27,28
|
Bỉ
|
481.741
|
1.106.227
|
830580
|
-56,45
|
-42,00
|
Italia
|
459.933
|
566.711
|
778019
|
-18,84
|
-40,88
|
Hà Lan
|
436.305
|
1.290.215
|
800906
|
-66,18
|
-45,52
|
Thuỵ Điển
|
246.652
|
263.404
|
385699
|
-6,36
|
-36,05
|
Phần Lan
|
104.128
|
3.671.006
|
76820
|
-97,16
|
+35,55
|
Áo
|
98.185
|
0
|
0
|
*
|
*
|
Nga
|
82.500
|
0
|
0
|
*
|
*
|
(vinanet-T.T)
Nguồn:Vinanet