menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu nguyên liệu nhựa từ các thị trường sụt giảm mạnh

16:15 12/03/2012

Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, tháng đầu năm 2012 nhập khẩu nguyên liệu nhập vào Việt Nam trị giá 280,2 triệu USD, giảm 34,19% so với tháng cuối năm ngoái và cũng giảm 18,59% so với cùng kỳ. Kim ngạch nhập khẩu nguyên liệu nhựa chiếm 4,05% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước

Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, tháng đầu năm 2012 nhập khẩu nguyên liệu nhập vào Việt Nam trị giá 280,2 triệu USD, giảm 34,19% so với tháng cuối năm ngoái và cũng giảm 18,59% so với cùng kỳ. Kim ngạch nhập khẩu nguyên liệu nhựa chiếm 4,05% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước

Top 10 thị trường hàng đầu cung cấp nguyên liệu nhựa cho Việt Nam trong tháng đầu năm 2012 với kim ngạch đạt trên 10 triệu USD gồm có: Hàn Quốc 55,74 triệu USD, chiếm 19,89% tổng kim ngạch; Đài Loan 45,15 triệu USD chiếm 16,11%; Ả Rập Xê út 43,69 triệu USD, chiếm 15,59%; Thái Lan 21 triệu USD, chiếm 7,49%; Nhật Bản 18,35 triệu USD, chiếm 6,55%; Malaysia 15,34 triệu USD, chiếm 5,48%; Trung Quốc 15,05 triệu USD, chiếm 5,37%; Singaporre 14,64 triệu USD, chiếm 5,22%; Hoa Kỳ 12,05 triệu USD, chiếm 4,3%; Ấn Độ 10,27 triệu USD, chiếm 3,66%.

Trong tháng đầu năm nay, nhập khẩu nguyên liệu nhựa từ hầu hết các thị trường đều bị sụt giảm kim ngạch so với tháng cuối năm ngoái và so với cùng kỳ, trong đó đáng chú ý là tất cả các thị trường lớn đều bị sụt giảm kim ngạch với các mức giảm tương ứng như: Hàn Quốc (giảm 24,97% và 11,96%); Đài Loan (giảm 28,76% và 19,57%); Ả Rập Xê Út (giảm 34,13% và 9,53%); Thái Lan (giảm 49,78% và 42,75%); Nhật Bản (giảm 41% và 11,39%); Malayssia (giảm 36,56% và 15,24%); Trung Quốc (giảm 48,78% và 40,93%); Singapore (giảm 47,53% và 40,4%); Hoa Kỳ (giảm 9,82% và 8,84%).

Tuy nhiên, vẫn có một vài thị trường đạt mức tăng trưởng cao về kim ngạch so với cùng kỳ và so với tháng cuối năm như: Nhập khẩu từ thị trường Anh (tăng 201% so với cùng kỳ và tăng 32,93% so với tháng 12); và nhập khẩu từ thị trường Pháp (tăng 94,08% và 63,55%); U.A.E (tăng 63,08% và 9,71%). Riêng nhập khẩu từ thị trường Ấn Độ tăng mạnh 84% so với cùng kỳ nhưng lại giảm 12,45% so với tháng cuối năm 2011.

Thị trường nhập khẩu nguyên liệu nhựa tháng 1/2012

ĐVT: USD
 
 
 
Thị trường
 
 
 
 
 
T1/2012
 
 
T12/2011
 
 
T1/2011
 
% tăng, giảm KN T1/2012 so với T12/2011
 
% tăng, giảm KN T1/2012 so với cùng kỳ
Tổng cộng
280.199.655
425.791.795
344.202.803
-34,19
-18,59
Hàn Quốc
55.741.121
74.287.336
63.310.460
-24,97
-11,96
Đài Loan
45.148.605
63.376.378
56.136.125
-28,76
-19,57
Ả Rập Xê út
43.690.463
66.329.829
48.292.575
-34,13
-9,53
Thái Lan
20.998.178
41.811.907
36.677.157
-49,78
-42,75
Nhật Bản
18.351.875
31.103.005
20.711.673
-41,00
-11,39
Malaysia
15.341.129
24.180.766
18.098.798
-36,56
-15,24
Trung Quốc
15.049.010
29.382.202
25.478.193
-48,78
-40,93
Singapore
14.637.118
27.896.279
24.559.415
-47,53
-40,40
Hoa Kỳ
12.049.873
13.361.354
13.218.911
-9,82
-8,84
Ấn Độ
10.267.560
11.727.078
5.579.440
-12,45
+84,02
Tiểu vương quốc Ả rập TN
8.198.082
7.472.488
5.027.145
+9,71
+63,08
Quata
3.258.050
3.156.350
0
+3,22
*
Indonesia
3.041.133
4.124.524
2907686
-26,27
+4,59
Đức
1.809.034
3.327.422
3910599
-45,63
-53,74
Cô Oét
1.773.585
1.722.303
1557005
+2,98
+13,91
Tây Ban Nha
1.354.279
3.914.247
1633353
-65,40
-17,09
Philippine
1.175.048
1.308.585
1677995
-10,20
-29,97
Pháp
894.420
546.878
460841
+63,55
+94,08
I ran
738.975
1.822.308
0
-59,45
*
Anh
691.158
519.957
229362
+32,93
+201,34
Hồng Kông
639.735
621.164
2462030
+2,99
-74,02
Australia
602.354
413.749
860791
+45,58
-30,02
Braxin
593.305
971.107
631451
-38,90
-6,04
Canada
553.951
685.723
435233
-19,22
+27,28
Bỉ
481.741
1.106.227
830580
-56,45
-42,00
Italia
459.933
566.711
778019
-18,84
-40,88
Hà Lan
436.305
1.290.215
800906
-66,18
-45,52
Thuỵ Điển
246.652
263.404
385699
-6,36
-36,05
Phần Lan
104.128
3.671.006
76820
-97,16
+35,55
Áo
98.185
0
0
*
*
Nga
82.500
0
0
*
*
 
 (vinanet-T.T)

Nguồn:Vinanet