menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu ôtô nguyên chiếc giảm mạnh

09:31 03/04/2012
VINANET- Theo số liệu thống kê, nhập khẩu ôtô nguyên chiếc các loại vào Việt Nam trong tháng 2/2012 đạt 1.996 chiếc, tương đương kim ngạch 40.493.790 USD, giảm 28,66% về lượng và 2,71% về trị giá so với tháng trước.

VINANET- Theo số liệu thống kê, nhập khẩu ôtô nguyên chiếc các loại vào Việt Nam trong tháng 2/2012 đạt 1.996 chiếc, tương đương kim ngạch 40.493.790 USD, giảm 28,66% về lượng và 2,71% về trị giá so với tháng trước.

Tính chung 2 tháng đầu năm 2012, lượng ôtô nguyên chiếc nhập khẩu đạt 4.784 chiếc, với trị giá 81.776.789USD, giảm 51% về lượng và giảm 49,3% về trị giá so với cùng kỳ năm 2011. Đây cũng là diễn biến được đoán trước của thị trường ôtô do hàng loạt thay đổi về chính sách đối với xe nguyên chiếc nhập khẩu.

Về nguồn gốc xuất xứ, dẫn đầu là xe nhập từ Hàn Quốc, trong 2 tháng đầu năm 2012, Việt Nam nhập từ Hàn Quốc 2.313 chiếc, với trị giá 24.633.890 USD, giảm 52,39% về lượng và 37,68% về trị giá so với cùng kỳ và chiếm 30,1% tổng lượng xe nhập.

Đứng thứ hai là ôtô nhập khẩu từ Thái Lan 851chiếc và thứ ba là Trung Quốc 281 chiếc.

Nhìn chung nhập khẩu ôtô nguyên chiếc các loại về Việt Nam đều giảm từ các thị trường. Trong tháng 2/2012 chỉ có nhập khẩu từ ba thị trường Nhật Bản, Đức và Hoa Kỳ là tăng so với tháng 1/2012 cụ thể: nhập từ Nhật Bản 120 chiếc và Đức là 124 chiếc, từ Hoa Kỳ là 42 chiếc tăng lần lượt  326,13%, 137,4% và 68,21% về lượng xe nhập khẩu.

Với tình hình tiêu thụ ảm đạm, nhập khẩu linh kiện, phụ tùng ô tô vào Việt Nam trong 2 tháng đầu năm 2012 cũng giảm so với cùng kỳ - giảm 17,6%, với trị giá 244.903.160 USD.
 

Thống kê nhập khẩu ôtô nguyên chiếc các loại tháng 2 và 2 tháng đầu năm 2012

 

Thị trường

T2/2012
2T/2012

 % tăng, giảm T2/2012 so với T1/2011

%tăng, giảm 2T/2012 so với cùng kỳ

 

Lượng (chiếc)

Trị giá (USD)

Lượng (chiếc)

Trị giá (USD)

Lượng (%)

Trị giá (%)

Lượng (%)

Trị giá (%)

Tổng
1.996
40.493.790
4.784
81.776.789
-28,66
-2,71%
-51,0
-49,3

Hàn Quốc

806
9.557.481
2313
24.633.890
-37,64
-46,87
-52,39
-37,68

Thái Lan

416
7.747.848
851
16.577.373
-12,25
-4,37
23,87
28,83

Trung Quốc

146
3.918.829
281
9.764.291
-31,22
8,96
-58,8
-56,53

Nhật Bản

120
7.881.926
173
9.496.220
326,13
122,22
-86,05
-73,56
Đức
124
5.952.943
219
8.439.764
137,4
27,84
-7,59
-19,32

Hoa Kỳ

42
2.085.577
62
3.325.415
68,21
110
-90,56
-78,2
Ấn Độ
296
1.196.608
597
2.512.281
-9,05
-1,66
 
 
Indonesia
5
103.942
173
1.313.542
-91,41
-97,02
-46,11
-45,94
Nga
2
477.500
15
918.700
8,23
-84.62
-11,76
35,3

Đài Loan

4
27.360
40
272.270
-88,83
-88.89
-93,64
-95,8
Canađa
2
52.500
3
70.000
 
 
-95,45
-96,35
Anh
6
52.800
6
52.800
 
 
-92,41
-98,95

Nguồn:Vinanet