(VINANET) - Tháng 8/2014, Việt Nam đã nhập trên 1 triệu tấn tấn sắt thép các loại, trị giá 687,1 triệu USD, giảm 1,9% về lượng và giảm 4,2% về trị giá so với tháng 7/2014, tính chung từ đầu năm cho đến hết tháng 8/2014, Việt Nam đã nhập khẩu trên 7 triệu tấn, trị giá 4,7 tỷ USD, tăng 12,44% về lượng và tăng 5,62% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Trung Quốc là thị trường cung cấp sắt thép chủ yếu cho Việt Nam, trong 8 tháng 2014, Việt Nam đã nhập khẩu sắt thép từ thị trường này 3,3 triệu USD, chiếm 47,5% tổng lượng nhập khẩu, trị giá 2,1 tỷ USD, tăng 43,15% về lượng và tăng 30,15% về trị giá so với 8 tháng năm 2013.
Tính riêng tháng 8/2014, Việt Nam đã nhập khẩu 547,7 nghìn tấn sắt thép từ thị trường Trung Quốc, trị giá 334,4 triệu USD, tăng 3,4% về lượng nhưng lại giảm 0,2% về trị giá so với tháng 7/2014. Trong tháng, Việt Nam nhập khẩu thép hợp kim cán nóng dạng tấm, chưa tráng phủ mạ, có Bo 0,0008% min có lượng nhập về nhiều trong tháng, với đơn giá 521 USD/Tấn CFR, Cảng Tân Thuận (HCM).
Tham khảo giá một số chủng loại sắt thép nhập về từ Trung Quốc trong tháng 8/2014
Chủng loại
|
Đơn giá (USD/Tấn)
|
Cảng, cửa khẩu
|
PTTT
|
Thép hợp kim dạng que cán nóng dạng cuộn cuốn không đều, Bo 0.0008% min, không dùng làm thép cốt bê tông và que hàn, dùng kéo dây. Đờng kính: 6.5mm. Tiêu chuẩn: ASTM A510M (SAE1008B). Mới 100%.
|
478
|
Cảng Bến Nghé (HCM)
|
CFR
|
Thép tấm cán nóng, hợp kim đợc cán phẳng có chiều rộng từ 600mm trở lên (4.8 - 9.8)mm x 1500mm x 6000mm ( SS400B ) , thành phần B = 0.0016, ( số lợng hàng thực tế 467,115 tấn )
|
520
|
Cảng Bến Nghé (HCM)
|
CFR
|
Thép lá mạ kẽm dạng cuộn đã phủ sơn (JIS G3312 DX51D+Z) hàng mới 100%. 0,22mm (APT) x 1200mm x cuộn
|
1.245
|
Cảng Đình Vũ - HP
|
CIF
|
Thép không gỉ cha gia công quá mức cán nguội dạng cuộn Q/LZBXG 2-2014 L1 2BA (KT: 1.00mm x 1219mm x cuộn). Hàng mới 100%
|
1.515
|
Cảng Chùa Vẽ (HP)
|
CIF
|
Thép hợp kim dạng que cán nóng dạng cuộn cuốn không đều, Bo 0.0008% min, không dùng làm thép cốt bê tông và que hàn, dùng kéo dây. Đờng kính: 6.5mm. Tiêu chuẩn: ASTM A510M (SAE1008B). Mới 100%.
|
478
|
Cảng Bến Nghé (HCM)
|
CFR
|
Thép que hợp kim đợc cán nóng dạng cuộn không đều ( dùng làm cán kéo ): 6.5MM ( Mác thép SAE1008B, Hàm lợng Bo 0.0008 min, Tiêu chuẩn ASTM A 510M-03 )
|
484
|
Cảng Bến Nghé (HCM)
|
CFR
|
Thép hợp kim cán nóng dạng tấm, cha tráng phủ mạ, có Bo 0.0008%min. Kích thớc: 3.8- 11.8mm x 1500mm x 6000mm. Tiêu chuẩn: JIS G3101 (SS400B). Mới 100%
|
521
|
Cảng Tân Thuận (HCM)
|
CFR
|
Thép không gỉ cán nóng dạng cuộn 304 No.1 GB/T4237 Size 3mm x 1520mm x cuộn. Hàng mới 100%
|
2.310
|
PTSC Đình Vũ
|
CIF
|
Thép hợp kim dạng que cán nóng dạng cuộn cuốn không đều, Bo 0.0008% min, không dùng làm thép cốt bê tông và que hàn, dùng kéo dây. Đờng kính: 8.0mm. Tiêu chuẩn: ASTM A510M (SAE1008B). Mới 100%.
|
478
|
Cảng Tân Thuận (HCM)
|
CFR
|
Thép tấm hợp kim cán phẳng, rộng >600mm, đợc cán nóng, không phủ mạ hoặc tráng, SS400-B: 11.8 x 1500 x 6000 (mm). Hàm lợng Boron >=0.0008%. Hàng mới 100%.
|
522
|
Hoàng Diệu (HP)
|
CFR
|
Phôi thép dạng thanh (2481pcs). 150mm x 150mm x 12000mm. C:0.14-0.22%; MN:0.30-0.65%; SI:0.30%MAX; P/S:0.045%MAX.
|
495
|
Hoàng Diệu (HP)
|
CFR
|
Thép tấm cán nóng hợp kim Bo tiêu chuẩn SS400B không tráng phủ sơn mạ, hàng mới 100%. Size (MM) 3.8 x 1500 x 6000
|
521
|
Cảng Hải Phòng
|
CFR
|
HOT ROLLED STAINLESS STEEL STRIPS (Thép không gỉ cán nóng dạng cuộn,mới 100% ),Cỡ :2.5mm x 510mm x Cuộn
|
1.250
|
Đình Vũ Nam Hải
|
CIF
|
Nguồn số liệu: TCHQ
Thị trường có lượng nhập nhiều thứ hai sau Trung Quốc là Nhật Bản, nhưng trong 8 tháng 2014, nhập khẩu sắt thép của Việt Nam từ Nhật Bản lại giảm cả về lượng và trị giá, giảm lần lượt 13,26% và giảm 14,92%, tương đương với 1,5 triệu tấn, trị giá 970,2 triệu USD.
Đứng thứ ba là thị trường Hàn Quốc, tuy nhiên nhập khẩu từ thị trường này cũng đều giảm cả lượng và trị giá, giảm 2,94% và giảm 7,98%, với lượng nhập là 900,6 nghìn tấn, trị giá 693,6 triệu USD…
Tính từ đầu năm cho đến hết tháng 8, Việt Nam đã nhập khẩu sắt thép từ 32 thị trường trên thế giới, trong đó số thị trường có tốc độ tăng trưởng dương chiếm trên 53% và nhập khẩu sắt thép từ thị trường Ucraina có tốc độ tăng trưởng mạnh vượt trội, tăng 4180,18% về lượng và tăng 4034,13% về trị giá, tương đương với 39,2 nghìn tấn, trị giá 33,1 triệu USD.
Thống kế sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu sắt thép 8 tháng 2014
ĐVT: Lượng (tấn); Trị giá (USD)
|
NK 8T/2014
|
NK 8T/2013
|
% so sánh
|
|
lượng
|
trị giá
|
lượng
|
trị giá
|
lượng
|
trị giá
|
Tổng KN
|
7.060.254
|
4.735.500.399
|
6.279.355
|
4.483.681.977
|
12,44
|
5,62
|
Trung Quốc
|
3.355.806
|
2.127.212.108
|
2.344.253
|
1.634.437.988
|
43,15
|
30,15
|
Nhật Bản
|
1.503.078
|
970.250.960
|
1.732.950
|
1.140.390.636
|
-13,26
|
-14,92
|
Hàn Quốc
|
900.690
|
693.686.010
|
928.016
|
753.881.797
|
-2,94
|
-7,98
|
Đài Loan
|
760.515
|
496.457.112
|
620.778
|
446.438.970
|
22,51
|
11,20
|
An Độ
|
281.579
|
171.149.337
|
196.219
|
140.538.253
|
43,50
|
21,78
|
Thái Lan
|
40.735
|
60.874.897
|
24.015
|
32.843.742
|
69,62
|
85,35
|
Ucraina
|
39.252
|
33.160.194
|
917
|
802.109
|
4.180,48
|
4.034,13
|
Braxin
|
29.218
|
14.634.389
|
131.707
|
72.537.358
|
-77,82
|
-79,83
|
Nga
|
26.930
|
12.395.317
|
110.117
|
69.677.608
|
-75,54
|
-82,21
|
Oxtraylia
|
25.984
|
13.332.293
|
25.922
|
13.437.320
|
0,24
|
-0,78
|
Malaixia
|
23.604
|
27.671.837
|
26.699
|
37.477.491
|
-11,59
|
-26,16
|
Đức
|
13.188
|
30.423.542
|
8.489
|
18.550.908
|
55,35
|
64,00
|
Indonesia
|
8.547
|
7.486.185
|
4.894
|
7.686.199
|
74,64
|
-2,60
|
Niuzilan
|
7.713
|
3.469.206
|
6.596
|
3.523.037
|
16,93
|
-1,53
|
Hoa Kỳ
|
7.216
|
9.489.276
|
19.783
|
13.075.961
|
-63,52
|
-27,43
|
Bỉ
|
4.893
|
3.310.154
|
8.260
|
7.252.978
|
-40,76
|
-54,36
|
Xingapo
|
4.104
|
5.731.185
|
4.388
|
7.303.140
|
-6,47
|
-21,52
|
Canada
|
2.352
|
1.347.343
|
18.191
|
11.901.895
|
-87,07
|
-88,68
|
Nam Phi
|
2.274
|
2.694.773
|
1.153
|
1.560.424
|
97,22
|
72,69
|
Phần Lan
|
1.940
|
5.355.550
|
1.475
|
4.715.602
|
31,53
|
13,57
|
Hà Lan
|
1.376
|
1.703.970
|
5.984
|
4.551.527
|
-77,01
|
-62,56
|
Thụy Điển
|
1.343
|
5.216.245
|
1.730
|
6.499.548
|
-22,37
|
-19,74
|
Pháp
|
1.195
|
13.824.916
|
1.846
|
10.530.836
|
-35,27
|
31,28
|
Áo
|
1.153
|
6.958.274
|
751
|
7.040.586
|
53,53
|
-1,17
|
Italia
|
1.003
|
2.322.576
|
574
|
999.331
|
74,74
|
132,41
|
Hongkong
|
976
|
2.423.214
|
1.385
|
1.761.689
|
-29,53
|
37,55
|
Anh
|
916
|
1.457.487
|
779
|
881.189
|
17,59
|
65,40
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
791
|
644.640
|
359
|
364.403
|
120,33
|
76,90
|
Tây Ban Nha
|
765
|
858.129
|
2.981
|
1.992.498
|
-74,34
|
-56,93
|
Mehico
|
291
|
156.980
|
141
|
140.482
|
106,38
|
11,74
|
Ba Lan
|
94
|
165.873
|
32
|
130.121
|
193,75
|
27,48
|
Đan Mạch
|
12
|
64.878
|
21
|
142.392
|
-42,86
|
-54,44
|
NG.Hương
Nguồn: Vinanet
Nguồn:Vinanet