menu search
Đóng menu
Đóng

Những nhóm hàng chủ yếu xuất khẩu sang Hoa Kỳ 8 tháng đầu năm

09:12 01/10/2014

Hoa Kỳ là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam, tám tháng đầu năm 2014, hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ đạt 18,45 tỷ USD, chiếm 18,97% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại của cả nước, tăng 21,82% so với cùng kỳ năm ngoái.

(VINANET) Hoa Kỳ là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam, tám tháng đầu năm 2014, hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ đạt 18,45 tỷ USD, chiếm 18,97% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại của cả nước, tăng 21,82% so với cùng kỳ năm ngoái.

Trong 8 tháng đầu năm nay, 8 nhóm hàng đứng đầu về kim ngạch xuất khẩu sang Hoa Kỳ đạt trên 1 tỷ USD bao gồm: dệt may, giày dép, gỗ - sản phẩm gỗ, thủy sản, máy vi tính, điện tử; trong đó hàng dệt may đạt kim ngạch cao nhất, với gần 6,5 tỷ USD, chiếm 35,22% tổng kim ngạch, tăng 15,31%; giày dép 2,13 tỷ USD, chiếm 11,54%, tăng 23,76%; gỗ và sản phẩm gỗ 1,41 tỷ USD, chiếm 7,67%, tăng 14,41%; thủy sản 1,15 tỷ USD, chiếm 6,22%, tăng 31,39%; máy vi tính, điện tử 1,09 tỷ USD, chiếm 5,89%, tăng 26,87%.

Xét về mức tăng trưởng kim ngạch 8 tháng đầu năm nay, phần lớn các nhóm hàng đều đạt mức tăng trưởng so với cùng kỳ năm ngoái. Đặc biệt chú ý là nhóm máy ảnh, máy quay phim và linh kiện xuất khẩu sang Hoa Kỳ 8 tháng đạt mức tăng rất mạnh, tới 1.116,42% so với cùng kỳ, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 4,89 triệu USD. Bên cạnh đó là một số nhóm hàng cũng đạt mức tăng cao như: điện thoại các loại và linh kiện (tăng 353,91%), hoá chất (187,81%), sắt thép (128,54%).

Tuy hoạt động xuất khẩu của Việt Nam sang Hoa Kỳ đạt được nhiều kết quả khích lệ, nhưng vẫn tồn tại một số hạn chế cần khắc phục để tăng cường khả năng thâm nhập thị trường này cho những ngành hàng mới và mở rộng thị trường cho ngành hàng mới.

Hiện nay, một trong những hạn chế của doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu hàng nông- lâm- thủy sản, thực phẩm, dược phẩm... là chưa tiếp cận toàn diện để tìm hiểu về những quy định nhập khẩu cũng như các thủ tục liên quan khi đưa hàng hoá vào thị trường Hoa Kỳ.

Ông David Lennarz, cựu chuyên gia kỹ thuật Cơ quan quản lý an toàn thực phẩm, dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) cho biết: Cơ quan FDA thường lựa chọn thanh tra cơ sở thực phẩm nước ngoài đối với cơ sở có nguy cơ cao, hàng hoá đặc thù, từng bị từ chối nhập khẩu, nhà xuất khẩu mới, đi với số lượng lớn... Trong đó, các hàng hoá có rủi ro cao khi xuất khẩu vào thị trường Hoa Kỳ gồm: thực phẩm có axit, hải sản, trái cây và rau quả tươi, gia vị...

Ông David Lennarz khuyến cáo, nhà xuất khẩu Việt Nam phải thông báo cho Cơ quan FDA trước khi chuyến hàng đến Hoa Kỳ thay vì sau khi đến mới thực hiện thủ tục; đồng thời phải khai báo cho tất cả các chuyến hàng bằng đường biển, hàng không, chuyển phất nhanh hay đường bộ. Nguyên nhân đầu tiên mà sản phẩm bị lưu giữ là do quy cách ghi nhãn không chính xác, nguyên liệu không được chấp nhận, ghi chú cảnh báo sức khỏe không được cho phép... do đó doanh nghiệp Việt Nam cần phải lưu ý những vấn đề quan trọng này.

Số liệu Hải quan xuất khẩu sang Hoa Kỳ 8 tháng đầu năm. ĐVT: USD

 

Mặt hàng

 

8T/2014

 

8T/2013

8T/2014 so cùng kỳ(%)

Tổng kim ngạch

       18.446.717.880

       15.142.449.327

+21,82

Hàng dệt may

          6.497.789.787

          5.635.294.769

+15,31

Giày dép các loại

          2.128.223.740

          1.719.652.100

+23,76

Gỗ và sản phẩm gỗ

          1.414.936.785

          1.236.752.045

+14,41

Hàng thuỷ sản

          1.147.998.060

             873.749.627

+31,39

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

          1.085.862.502

             855.907.011

+26,87

Điện thoại các loại và linh kiện

             846.245.586

             186.433.755

+353,91

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

             822.531.137

             633.532.819

+29,83

Túi xách, ví, va li, mũ ô dù

             721.339.103

             538.895.579

+33,86

Hạt điều

             422.405.840

             367.841.872

+14,83

Phương tiện vận tải và phụ tùng

             384.461.388

             414.464.366

-7,24

Dầu thô

             287.068.543

             381.703.025

-24,79

Cà phê

             259.512.826

             227.837.356

+13,90

Đá quí, kim loại quí và sản phẩm

             253.868.837

             169.849.971

+49,47

sản phẩm từ sắt thép

             228.623.737

             312.684.138

-26,88

Hạt tiêu

             207.442.156

             147.259.433

+40,87

sản phẩm từ chất dẻo

             173.061.310

             136.293.443

+26,98

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

             133.060.634

                              -  

*

Vải mành, vải lỹ thuật khác

             130.360.634

                              -  

*

Kim loại thường khác và sản phẩm

               77.307.840

               64.118.980

+20,57

Gíây và các sản phẩm từ giấy

               74.273.879

               71.081.017

+4,49

sản phẩm từ cao su

               38.489.789

               34.317.215

+12,16

Sản phẩm mây, tre, cói thảm

               37.513.091

               34.529.405

+8,64

Dây điện và dây cáp điện

               36.840.868

               28.263.613

+30,35

Nguyên liệu dệt may da giày

               36.065.886

                              -  

*

Hàng rau quả

               35.742.874

               32.884.697

+8,69

Cao su

               33.298.426

               37.048.562

-10,12

Sản phẩm gốm sứ

               32.446.345

               26.899.005

+20,62

Thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh

               28.979.641

               29.493.449

-1,74

Hoá chất

               27.923.989

                 9.702.333

+187,81

Sắt thép các loại

               25.603.383

               11.202.822

+128,54

Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc

               22.922.572

               20.178.896

+13,60

Xơ sợi dệt các loại

               20.994.890

               21.589.695

-2,76

Gạo

               17.576.161

               19.876.379

-11,57

Xăng dầu

               17.151.998

               11.303.787

+51,74

sản phẩm hoá chất

               13.851.637

               15.401.352

-10,06

Chè

                 7.905.442

                 7.157.091

+10,46

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

                 4.893.687

                    402.301

+1116,42

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

                 1.078.932

                              -  

*

Thủy Chung

Nguồn: Vinanet

Nguồn:Vinanet