menu search
Đóng menu
Đóng

Những thị trường cung cấp phân bón cho Việt Nam 9 tháng năm 2010

11:59 03/11/2010

Theo số liệu thống kê, tháng 9/2010, Việt Nam đã nhập khẩu trên 238 nghìn tấn phân bón các loại, đạt trị giá 78,2 triệu USD, giảm 24,2% về lượng và giảm 28,8% về trị giá so với tháng 8/2010, tính chung 9 tháng năm 2010, Việt Nam đã nhập 2,1 nghìn tấn phân bón các loại, đạt kim ngạch 701,3 triệu USD giảm 35,24% về lượng và giảm 3,46% so với cùng kỳ năm 2009.
 
 

Theo số liệu thống kê, tháng 9/2010, Việt Nam đã nhập khẩu trên 238 nghìn tấn phân bón các loại, đạt trị giá 78,2 triệu USD, giảm 24,2% về lượng và giảm 28,8% về trị giá so với tháng 8/2010, tính chung 9 tháng năm 2010, Việt Nam đã nhập 2,1 nghìn tấn phân bón các loại, đạt kim ngạch 701,3 triệu USD giảm 35,24% về lượng và giảm 3,46% so với cùng kỳ năm 2009.

Trung Quốc tiếp tục là thị trường nhập khẩu phân bón chính của Việt Nam từ đầu năm đến nay.Nếu như 8 tháng năm 2010, Việt Nam đã nhập khẩu hơn 800 nghìn tấn phân bón các loại từ thị trường Trung Quốc, chiếm 41,2% tổng lượng phân bón nhập khẩu của cả nước từ đầu năm đến nay, đạt trị giá trên 24,2 triệu USD, nhưng giảm 29% về lượng và giảm 32,57% về trị giá so với 8 tháng năm 2009. Sang đến tháng 9, lượng phân bón nhập từ thị trường này giảm (giảm 16,79%), tính chung 9 tháng lượng phân bón nhập từ thị trường Trung Quốc là 934 nghìn tấn, chiếm 42,8% trong tổng lượng nhập khẩu mặt hàng của cả nước, đạt 289,1 triệu USD, giảm 36,78% về lượng và giảm 36,91% về trị giá so với 9 tháng năm 2009.

Giữ vị trí thứ 2 sau Trung Quốc trong 8 tháng, thì sang đến 9 tháng, Nga tiếp tục là thị trường nhập khẩu phân bón chủ yếu của Việt Nam. Tháng 9/2010, Việt Nam đã nhập 6,5 nghìn tấn phân bón các loại từ thị trường Nga, tăng 13,86% so với tháng 8/2010, đạt kim ngạch 2,4 triệu USD, nâng lượng phân bón nhập từ thị trường Nga 9 tháng đầu năm lên trên 290 nghìn tấn, đạt 99,6 triệu USD, giảm 11,63% về lượng nhưng tăng 10,58% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.

Thị trường nhập khẩu phân bón 9 tháng năm 2010
 Thị trường
 
9T/2010
 
9T/2009
 
% 9T/2010 so 9T/2009
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
lượng
 
trị giá
 
Kim ngạch
2.180.253
701.312.226
3.366.702
1.053.965.426
-35,24
-33,46
Trung Quốc
934.037
289.171.927
1.477.536
458.327.392
-36,78
-36,91
Nga
290.208
99.658.525
328.418
90.122.758
-11,63
+10,58
Nhật Bản
148.635
20.950.902
134.910
18.105.579
+10,17
+15,72

Canada

119.529
49.720.440
49.837
33.685.507
+139,84
+47,60
Philippin
118.797
41.718.763
204.045
81.696.124
-41,78
-48,93
Hàn Quốc
87.127
22.097.724
241.781
49.291.108
-63,96
-55,17
Malaixia
55.679
16.729.574
15.436
5.012.418
+260,71
+233,76
Đài Loan
49.457
8.723.024
98.475
15.873.160
-49,78
-45,05
Nauy
20.095
8.556.147
1.080
526.306
+1.760,65
+1.525,70
Hoa Kỳ
8.041
5.621.494
154.280
61.342.043
-94,79
-90,84
Ấn Độ
6.590
4.382.574
30.331
12.808.786
-78,27
-65,78
Bỉ
4.634
2.567.928
2.579
1.873.714
+79,68
+37,05
Thái Lan
2.722
1.610.327
20.575
5.084.751
-86,77
-68,33

(L.Hương)

Nguồn:Vinanet