menu search
Đóng menu
Đóng

Pakistan- thị trường xuất khẩu chè lớn nhất của Việt Nam

16:18 10/10/2014

Theo số liệu thống kê, trong 8 tháng đầu năm 2014 xuất khẩu chè của cả nước đạt 84.101 tấn, trị giá 141.074.879 USD, giảm 5,47% về lượng nhưng tăng nhẹ 0,22% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Theo số liệu thống kê, trong 8 tháng đầu năm 2014 xuất khẩu chè của cả nước đạt 84.101 tấn, trị giá 141.074.879 USD, giảm 5,47% về lượng nhưng tăng nhẹ 0,22% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Trong 8 tháng đầu năm 2014, ba thị trường chính xuất khẩu chè của Việt Nam là Pakistan, Đài Loan và Nga đều có mức tăng trưởng về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước.

Pakistan vẫn là thị trường xuất khẩu chè lớn nhất của Việt Nam, với 20.305 tấn chè, trị giá 47.068.850 USD, tăng 65,18% về lượng và tăng 95,4% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, chiếm 34% tổng trị giá xuất khẩu (Việt Nam chủ yếu xuất khẩu chè đen sang thị trường Pakistan).

Đài Loan đứng thứ hai trong bảng xuất khẩu chè của Việt Nam, với 15.962 tấn chè, trị giá 21.597.083 USD, tăng 3,54% về lượng và tăng 2,48% về trị giá. Tiếp đến là thị trường Nga chiếm 8,7% tổng trị giá xuất khẩu.

Xuất khẩu chè sang một số thị trường có mức tăng trưởng: xuất chè sang Hoa Kỳ tăng 11,31% về lượng và tăng 10,46% về trị giá; xuất sang Arập xêút tăng 11,4% về lượng và tăng 16,57% về trị giá; xuất sang Philippin tăng nhẹ tăng 3,38% về lượng và tăng 3,4% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Giá bình quân xuất khẩu chè 8 tháng đầu năm đạt khoảng 1.660 USD/tấn, tăng 6,3% so với cùng kỳ năm trước. Trong năm 2013, giá bình quân xuất khẩu chè 1.626 USD/tấn, tăng 6% so với mức giá xuất khẩu của năm 2012 là 1.526 USD/tấn.

Số liệu của Hải quan về xuất khẩu chè 8 tháng đầu năm 2014

 Thị trường
8Tháng/2013
 8Tháng/2014

Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)

 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
 Lượng
Trị giá 
Tổng
88.970
140.768.927
84.101
141.074.879
-5,47
+0,22

Pakistan

12.293
24.088.889
20.305
47.068.850
+65,18
+95,4
Đài Loan
15.417
21.074.497
15.962
21.597.083
+3,54
+2,48
Nga
7.621
12.231.588
7.475
12.393.148
-1,92
+1,32
Trung Quốc
8.975
12.435.281
9.245
12.123.300
+3,01
-2,51
Hoa Kỳ
6.165
7.157.091
6.862
7.905.442
+11,31
+10,46
Indonêsia
8.806
9.147.688
3.801
4.019.995
-56,84
-56,05
Đức
1.679
2.997.014
1.501
2.711.912
-10,6
-9,51
Ba Lan
2.468
3.157.849
1.759
2.473.208
-28,73
-21,68
Arập xêút
860
2.107.837
958
2.457.155
+11,4
+16,57
Côoét
 
 
1.291
2.452.601
 
 

Malaysia

 
 
2.254
1.992.875
 
 
UAE
2.127
4.526.249
821
1.582.925
-61,4
-65,03
Philippin
473
1.243.799
489
1.286.070
+3,38
+3,4
Thổ Nhĩ Kỳ
 
 
507
1.134.731
 
 
Ucraina
 
 
717
1.065.763
 
 
Ấn Độ
834
1.041.003
818
892.908
-1,92
-14,23
 
T.Nga
Nguồn: Vinanet

Nguồn:Vinanet