menu search
Đóng menu
Đóng

Quí I/2012: Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Đài Loan tăng 20,33%

10:36 17/05/2012

VINANET- Theo số liệu thống kê, trong quí I/2012 kim ngạch xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Đài Loan đạt hơn 460,19 triệu USD, tăng 20,33% so với cùng kỳ năm ngoái.

VINANET- theo số liệu thống kê, trong quí I/2012 kim ngạch xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Đài Loan đạt hơn 460,19 triệu USD, tăng 20,33% so với cùng kỳ năm ngoái.

Mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện vẫn dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu sang Đài Loan trong quí I/2012, với trị giá 75.982.531 USD, chiếm 16,5% tổng xuất khẩu. Tiếp đến là hàng dệt may và cao su, trị giá 50.242.193 USD và 38.046.000 USD, tăng lần lượt 21,48% và 3,92%. Ba mặt hàng trên chiếm 35,6% tổng trị giá xuất khẩu sang thị trường Đài Loan.

Ngoài ra Việt Nam còn xuất khẩu các mặt hàng khác sang Đài Loan như: máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng trị giá 23.804.678 USD (+3,92%); hàng thuỷ sản 23.335.646 USD (+9,36%); gạo 19.718.612 USD (+49,69%);..

Nhìn chung trong quí I/2012, hầu hết các mặt hàng của Việt Nam xuất sang Đài Loan đều đạt được mức tăng trưởng ổn định, chỉ có một số mặt hàng giảm nhẹ trị giá so với cùng kỳ năm ngoái: sắn và các sản phẩm từ sắn (-16,3%); sản phẩm từ chất dẻo (- 6,86%); phương tiện vận tải và phụ tùng (- 53,21%); sắt thép các loại (-67,08%); bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc (-6,94%),..

Số liệu xuất khẩu sang Đài Loan quí I/2012

 Mặt hàng

ĐVT
Quí I/2012

%tăng, giảm quí I/2012 so với quí I/2011

 
 
Lượng
Trị giá (USD)
Lượng (%)

Trị giá (%)

Tổng
 
 
460.193.720
 
20.33
Điện thoại các loại và linh kiện
USD
 
75.982.531
 
 
Hàng dệt may
USD
 
50.242.193
 
5.94
Cao su
Tấn
11
38.046.000
65.29
21.48
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng
USD
 
23.804.678
 
3.92
Hàng thuỷ sản
USD
 
23.335.646
 
9.36
Gạo
Tấn
42.82
19.718.612
62.75
49.69
Giấy và sp từ giấy
USD
 
18.926.032
 
13.79
Giày dép các loại
USD
 
14.484.076
 
22.57
Gỗ và sp gỗ
USD
 
13.879.424
 
41.93
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện
USD
 
10.013.914
 
100.28
Sp gốm,sứ
USD
 
9.914.470
 
20.94
Sp từ sắt thép
USD
 
8.907.557
 
5.71

Sắn và các sp từ sắn

Tấn
16.837
6.827.902
7.9
-16.3
Sp từ chất dẻo
USD
 
6.451.044
 
-6.86
Xơ, sợi dệt các loại
Tấn
1.675
5.233.295
 
 
Phương tiện vận tải và phụ tùng
USD
 
5.200.142
 
-53.21
Đá quý, kim loại quý và sp
USD
 
5.120.099
 
29.45
Chè
Tấn
3.991
5.090.295
23.75
26.78
Sp từ cao su
USD
 
4.744.295
 
27.56
Sắt thép các loại
Tấn
3.871
4.439.754
-70.51
-67.08
Hàng rau quả
USD
 
4.136.619
 
54.35
Thuỷ tinh và các sp từ thuỷ tinh
USD
 
3.894.338
 
 
Bánh kẹo và các sp từ ngũ cốc
USD
 
3.113.499
 
-6.94
Hoá chất
USD
 
3.070.170
 
34.67
Sp hoá chất
USD
 
2.955.889
 
-67.99
Kim loại thường khác và sp
USD
 
2.557.172
 
 
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù
USD
 
2.283.973
 
74.55
Hạt điều
Tấn
293
2.195.849
95.33
80.76
Sp mây, tre, cói và thảm
USD
 
1.373.904
 
-14.22
Than đá
Tấn
5000
1.055.000
6.84
-1.44
Dây điện và dây cáp điện
USD
 
942.217
.
-65.13
Quặng và khoáng sản khác
Tấn
242
627.62
126.17
749.17
Chất dẻo nguyên liệu
Tấn
277
419.245
-50.97
-51.32
 

Nguồn:Vinanet