menu search
Đóng menu
Đóng

Quí I/2012: Xuất khẩu cà phê giảm nhẹ

16:36 11/05/2012
VINANET- Theo số liệu thống kê, trong quí I/2012 xuất khẩu cà phê của Việt Nam đạt 500.462 tấn, trị giá 1.066.230.036 USD, giảm 3,7% về lượng và giảm 1,43% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.


VINANET- Theo số liệu thống kê, trong quí I/2012 xuất khẩu cà phê của Việt Nam đạt 500.462 tấn, trị giá 1.066.230.036 USD, giảm 3,7% về lượng và giảm 1,43% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Theo báo cáo của Tổ chức cà phê quốc tế (ICO), Việt Nam đứng đầu thế giới về xuất khẩu cà phê tháng 3/2012 với 2,6 triệu bao. So với nước đứng thứ 2 là Brazil, sản lượng cà phê Việt Nam tháng 3 cao hơn 18,2%. Trong tháng 3, Brazil xuất khẩu gần 2,2 triệu bao. Tính chung từ tháng 10/2011-3/2012, Việt Nam xuất khẩu 11,3 triệu bao cà phê, thấp hơn 28% so với mức 15,7 triệu tấn của nước dẫn đầu là Brazil.

Khoảng cách về lượng xuất khẩu của Việt Nam và Brazil từ tháng 10/2011-3/2012 so với các nước tiếp theo là rất lớn. Ví dụ Colombia đứng thứ 3 xuất khẩu 3,94 triệu bao, Indonesia thứ 4 với 2,677 triệu bao, Ấn Độ thứ 5 với 2,676 triệu bao.

Cũng theo ICO, sản lượng cà phê toàn thế giới trong tháng 3 đạt 9,88 triệu bao. Trong đó cà phê robusta, loại Việt Nam xuất khẩu chủ yếu, đạt khoảng 4,13 triệu bao, chiếm 41,8% tổng lượng cà phê xuất khẩu toàn thế giới.

Tính đến hết quí I/2012, thị trường Đức đã vượt qua thị trường Hoa Kỳ vươn lên vị trí dẫn đầu về xuất khẩu cà phê của Việt Nam, với 78.898 tấn, trị giá 161.845.013 USD, tăng 60,2% về lượng và 53,11% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, chiếm 15,7% về lượng và chiếm 15,1% về trị giá tổng xuất khẩu. Tiếp đến là thị trường Hoa Kỳ, trị giá 140.403.987 USD, tương đương 60.328 tấn cà phê, tăng 5,71% về lượng và 5,45% về trị giá. Italia đứng vị trí thứ 3, với 34.626 tấn, thu về 70.650.719 USD, giảm 17,63% về lượng và 16,11% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Ba thị trường trên chiếm 34,9% tổng trị giá xuất khẩu cà phê của Việt Nam trong quí I/2012.

 
Thị trường xuất khẩu cà phê của Việt Nam quí I/2012
ĐVT:USD/T
Thị trường XK
ĐVT
Quí I/2011
 Quí I/2012

%tăng, giảm quí I/2012 so với quí I/2011

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Lượng
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá (USD)
Lượng (%)
Trị giá (%)
Tổng
Tấn
520.042
1.081.662.727
500.462
1.066.230.036
-3.77
-1.43
Đức
Tấn
49.249
105.707.420
78.898
161.845.013
60.2
53.11
Hoa Kỳ
Tấn
57.072
133.149.923
60.328
140.403.987
5.71
5.45
Italia
Tấn
42.037
84.215.522
34.626
70.650.719
-17.63
-16.11
Tây Ban Nha
Tấn
29.102
60.217.886
28.947
58.862.309
-0.53
-2.25

Indonesia

Tấn
3.667
7.723.530
26.931
52.854.083
634.42
584.33
Nhật Bản
Tấn
13.990
35.229.432
23.406
52.147.260
67.31
48.02
Bỉ
Tấn
58.005
119.112.529
20.969
41.945.588
-63.85
-64.78
Angieri
Tấn
 
 
16.085
32.199.178
 
 
Mêhicô
Tấn
4.175
8.755.341
12.803
25.000.306
206.66
185.54
Anh
Tấn
11.347
24.801.711
11.591
23.127.278
2.15
-6.75
Thụy Sỹ
Tấn
11.428
23.673.622
11.753
22.654.331
2.84
-4.31
Pháp
Tấn
7.597
15.915.470
10.201
20.371.576
34.28
28
Philippin
Tấn
6.576
14.128.802
10.633
20.357.434
61.69
44.08
Nga
Tấn
8.935
18.338.610
8.893
18.207.084
-0.47
-0.72
Trung Quốc
Tấn
5.983
12.212.047
8.722
17.037.136
45.78
39.51
Hàn Quốc
Tấn
9.305
17.918.597
7.459
14.598.625
-19.84
-18.53

Malaysia

Tấn
6.439
13.274.522
6.089
12.348.634
-5.44
-6.97
Ấn Độ
Tấn
6.791
11.490.786
6.269
11.827.894
-7.69
2.93
Hà Lan
Tấn
16.338
33.736.542
4.929
10.555.131
-69.83
-68.71
Ai cập
Tấn
447
951.774
5.330
10.104.973
1092.39
961.7
Ba Lan
Tấn
3.385
6.670.689
3.746
7.548.076
10.66
13.15
Bồ Đào Nha
Tấn
2.991
6.572.210
3.593
7.539.216
20.13
14.71
Ôxtraylia
Tấn
2.979
6.422.687
3.674
6.988.357
23.33
8.81

Singapore

Tấn
9.973
19.991.221
3.152
6.300.507
-68.39
-68.48

Nam Phi

Tấn
3.495
7.362.589
2.842
5.452.691
-18.68
-25.94
Ixarel
Tấn
 
 
2.438
4.844.509
 
 

Canađa

Tấn
1.155
2.316.672
2.055
4.460.021
77.92
92.52
Hy Lạp
Tấn
721
1.554.459
1.934
4.034.836
168.24
159.57
Đan Mạch
Tấn
357
724.557
378
754.917
5.88
4.19

Cuba

Tấn
 
 
107
241.917
 
 
Thái Lan
Tấn
2.393
4.554.183
32
81.129
-98.66
-98.22
 

Nguồn:Vinanet