Trong tháng 2/2008, xuất khẩu hạt tiêu của nước ta đạt 3,35 nghìn tấn với trị giá 12,03 triệu USD, giảm 45,31% về lượng và giảm 42,66% về trị giá so với trước đó. Tính chung 2 tháng đầu năm lượng xuất khẩu hạt tiêu 9,48 tấn, với kim ngạch 33,01 triệu USD.
Số liệu xuất khẩu hạt tiêu tháng 2 và 2 tháng 2008
|
Tháng 2/2008 |
2 tháng 2008 |
Tên nước |
Lượng(tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng(tấn) |
Trị giá (USD) |
Ấn Độ |
93 |
261.000 |
351 |
1.062.831 |
Anh |
108 |
491.038 |
247 |
1.090.487 |
Ba Lan |
104 |
283.655 |
291 |
884.658 |
Bỉ |
|
|
91 |
284.576 |
Tiểu VQ Arap TN |
162 |
566.931 |
513 |
1.749.860 |
Canada |
45 |
180.750 |
92 |
362.537 |
CHLB Đưc |
119 |
601.290 |
607 |
2.726.203 |
Hà Lan |
108 |
409.408 |
554 |
2.230 |
Hàn Quốc |
138 |
500.712 |
195 |
703.352 |
Hoa Kỳ |
335 |
905.693 |
850 |
2.031.090 |
Hy Lạp |
42 |
149.784 |
98 |
330.728 |
Italia |
|
|
98 |
394.885 |
CH Nam Phi |
28 |
114.234 |
136 |
557.633 |
LB Nga |
191 |
661.515 |
450 |
1.504.302 |
Nhật Bản |
53 |
212.330 |
161 |
635.783 |
Pháp |
54 |
248.475 |
85 |
341.100 |
Philippin |
188 |
644.195 |
255 |
869.680 |
Singapore |
26 |
93.049 |
744 |
2.334.172 |
Tây Ban Nha |
88 |
408.035 |
145 |
642.490 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
27 |
94.500 |
110 |
331.625 |
Thụy Điển |
28 |
142.000 |
113 |
521.866 |
Ucraina |
93 |
269.682 |
219 |
649.052 |
Nguồn:Vinanet