Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, 4 tháng đầu năm 2011, kim ngạch nhập khẩu đá quí, kim loại quí và sản phẩm về Việt Nam trị giá 384,47 triệu USD, tăng 41% so với cùng kỳ năm trước; trong đó riêng tháng 4 đạt 18,92 triệu USD, giảm 30,45% so với tháng liền kề trước đó.
Tháng này thị trường Hồng Kông tiếp tục vượt thị trường Australia 2 tháng liền lên vị trí dẫn đầu về kim ngạch với 4,58 triệu USD, giảm 36,31% so với T3/2011; đưa tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này từ Hồng Kông 4 tháng lên 35,16 triệu USD, chiếm 9,14% trong tổng kim ngạch, tăng 165,58% so với cùng kỳ năm trước.
Thị trường Hàn Quốc vươn lên vị trí thứ 2 trong tháng với 2,32 triệu USD, giảm 8,61% so với tháng trước đó; tổng cộng 4 tháng đạt 8,74 triệu USD, chiếm 2,27% tổng kim ngạch, tăng 46,21% so với cùng kỳ.
Thị trường Nhật xuống vị trí thứ 3 trong tháng 4 với 1,78 triệu USD, giảm 39,6% so với T3/2011; tính chung cả 4 tháng đạt 7,78 triệu USD, chiếm 2,02% kim ngạch, tăng nhẹ 1,2% so cùng kỳ.
Tính chung cả 4 tháng đầu năm, chỉ có 3 thị trường bị sụt giảm kim ngạch nhập khẩu so với cùng kỳ đó là Thuỵ Sĩ, Thái Lan, U.A.E với mức giảm lần lượt là: 8,63%, 5,66% và 3,17%; còn lại các thị trường khác đều tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ; trong đó đặc biệt chú ý là kim ngạch nhập khẩu từ Australia đạt mức tăng đột biến tới 3.308%, đưa kim ngạch lên đứng thứ 2 thị trường với 90,08 triệu USD; xếp thứ 2 về mức tăng trưởng là thị trường Hồng Kông tăng 165,6% socùng kỳ, đạt 35,16 triệu USD; tiếp đến Trung Quốc tăng 132,7%, đạt 3,02 triệu USD; Pháp tăng 70,7%, đạt 6,55 triệu USD…
Kim ngạch nhập khẩu đá quí, kim loại quí từ các thị trường 4 tháng đầu năm 2011
ĐVT: USD
Thị trường
|
T4/2011
|
4T/2011
|
% tăng, giảm T4/2011 so với T3/2011
|
% tăng, giảm 4T/2011 so với 4T/2010
|
Tổng cộng
|
18.915.945
|
384.471.646
|
-30,45
|
+40,99
|
Thuỵ Sỹ
|
428.902
|
190.777.344
|
+6,40
|
-8,63
|
Australia
|
419.493
|
90.084.076
|
-65,46
|
+3307,99
|
Hồng Kông
|
4.576.709
|
35.156.622
|
-36,31
|
+165,58
|
Bỉ
|
1.068.696
|
9.399.496
|
-60,14
|
+41,90
|
Hàn Quốc
|
2.324.208
|
8.740.512
|
-8,61
|
+46,21
|
Nhật Bản
|
1.781.302
|
7.776.791
|
-39,60
|
+1,20
|
Đài Loan
|
1.319.624
|
7.288.936
|
-42,67
|
+15,07
|
Pháp
|
1.668.278
|
6.553.450
|
+33,45
|
+70,72
|
Hoa Kỳ
|
937.088
|
3.325.900
|
+8,78
|
+12,02
|
Trung Quốc
|
917.496
|
3.015.810
|
-19,72
|
+132,65
|
Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
|
1.213.615
|
2.949.823
|
+4,98
|
-3,17
|
Thái Lan
|
223.781
|
906.949
|
+1,48
|
-5,66
|
Nam Phi
|
0
|
148.055
|
*
|
*
|
(Vinanet-ThuyChung)
Nguồn:Vinanet