menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường cung cấp giấy cho Việt Nam 5 tháng đầu năm 2012

15:49 22/06/2012

Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, 5 tháng đầu năm 2012 cả nước nhập khẩu 478.803 tấn giấy các loại, trị giá 460,84 triệu USD (tăng 10,8% về lượng và tăng 5,4% về kim ngạch so với 5 tháng đầu năm 2011).

(Vinanet) Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, 5 tháng đầu năm 2012 cả nước nhập khẩu 478.803 tấn giấy các loại, trị giá 460,84 triệu USD (tăng 10,8% về lượng và tăng 5,4% về kim ngạch so với 5 tháng đầu năm 2011).

Thị trường cung cấp giấy lớn nhất cho Việt Nam là Indonesia, chiếm 20,66% thị phần giấy nhập khẩu tại Việt Nam với 95,19 triệu USD trong 5 tháng đầu năm, tuy nhiên so với cùng kỳ kim ngạch lại giảm nhẹ 1,74%; thị trường lớn thứ 2 là Đài Loan chiếm 13,34% thị phần giấy nhập khẩu, với 61,5 triệu USD, tăng 16,28% so cùng kỳ; đứng thứ 3 là thị trường Thái Lan chiếm 13,19%, với 60,81 triệu USD, tăng 2,83%; tiếp sau đó là Singaporre chiếm 12,31%, đạt 56,75 triệu USD, giảm 3,48%; Hàn Quốc chiếm 8,83%, đạt 40,7 triêu USD, tăng 19,67%; Trung Quốc chiếm 8,66%, đạt 39,9 triệu USD, tăng 72,99%; Nhật Bản chiếm 6,15%, đạt 28,34 triệu USD, tăng 1,64%; Malayssia chiếm 2,61%, đạt 12 triệu USD, giảm 29,28%; Hoa Kỳ chiếm 2,57%, đạt 11,83 triệu USD, tăng mạnh 103,13%. 

Kim ngạch nhập khẩu giấy từ thị trường Hoa Kỳ tăng mạnh nhất tới trên 103% so với cùng kỳ, đạt 11,83 triệu USD; nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc cũng tăng tới 73%, đạt 39,9 triệu USD; nhập khẩu từ Phần Lan tăng 32,36%, đạt 6,55 triệu USD. Ngược lại, kim ngạch nhập khẩu giấy giảm mạnh ở các thị trường như: Italia (giảm 42,58%, đạt 2,72 triệu USD), Ấn Độ (giảm 41,6%, đạt 4,57 triệu USD), Áo (giảm 36,91%, đạt 1,73triệu USD), Philipines (giảm 35,86%, đạt 6,02triệu USD).

 

Thị trường cung cấp giấy cho Việt Nam 5 tháng đầu năm 2012

ĐVT: USD

 

Thị trường

 

 

T5/2012

 

 

5T/2012

 

 

T5/2011

 

 

5T/2011

% tăng, giảm KN T5/2012 so với T5/2011

5T 2012 so với cùng kỳ

Tổng cộng

109.496.509

460.843.403

94.175.860

435.005.180

+16,27

+5,94

Indonesia

21.370.985

95.187.477

19.277.186

96.873.143

+10,86

-1,74

Đài Loan

12.778.441

61.498.097

12.497.072

52.886.163

+2,25

+16,28

Thái Lan

15.220.093

60.807.901

15.077.655

59.135.719

+0,94

+2,83

Singapore

13.210.694

56.750.246

14.568.339

58.793.475

-9,32

-3,48

Hàn Quốc

10.723.247

40.701.794

5.858.781

34.010.419

+83,03

+19,67

Trung Quốc

11.331.123

39.897.852

5.769.470

23.063.245

+96,40

+72,99

Nhật Bản

6.049.799

28.337.359

4.976.567

27.879.304

+21,57

+1,64

Malaysia

2.901.388

12.012.496

3.888.875

16.986.628

-25,39

-29,28

Hoa Kỳ

1.700.302

11.829.947

1.113.806

5.823.711

+52,66

+103,13

Phần Lan

1.273.369

6.550.016

886.760

4.948.693

+43,60

+32,36

Philippines

1.911.047

6.018.301

694.832

9.383.343

+175,04

-35,86

Ấn Độ

249.936

4.571.875

682.666

7.828.334

-63,39

-41,60

Nga

910.013

3.362.257

1.255.023

4.289.860

-27,49

-21,62

Đức

862.789

3.229.008

433.954

2.960.780

+98,82

+9,06

Italia

1.023.927

2.721.630

1.417.962

4.740.070

-27,79

-42,58

Thuỵ Điển

356.344

1.990.484

 

 

*

*

Pháp

565.592

1.889.259

1.012.904

2.162.770

-44,16

-12,65

Áo

314.398

1.734.268

591.525

2.748.831

-46,85

-36,91


Nguồn:Vinanet