Tháng 7/2010 cả nước nhập khẩu 26.344 tấn bông các loại, đạt kim ngạch gần 52 triệu USD (tăng nhẹ 0,9% về lượng và tăng 5,5% về kim ngạch so với tháng 6/2010); đưa tổng lượng bông nhập khẩu của cả nước trong 7 tháng đầu năm 2010 lên 213.562 tấn, trị giá 366 triệu USD (tăng 44,4% về lượng và tăng 100% về kim ngạch so với 7 tháng năm 2009).
Việt Nam nhập khẩu bông nhiều nhất từ Hoa Kỳ, trong 7 tháng nhập 75.457 tấn, trị giá 133,5 triệu USD (chiếm 35,3% về lượng và chiếm 36,5% về kim ngạch). Thị trường lớn thứ 2 là Ấn Độ với 46.705 tấn, trị giá 76,9 triệu USD (chiếm 21,9% về lượng và chiếm 21% về kim ngạch). Ngoài ra, còn có thêm 3 thị trường nhập khẩu đạt trên 1 triệu USD là: Braxin 9,6 triệu USD, Thuỵ Sĩ 2 triệu USD, Singapore 1,3 triệu USD.
Trong 7 tháng đầu năm, có 5 thị trường nhập khẩu bông tăng kim ngạch so với cùng kỳ, còn lại 4 thị trường sụt giảm kim ngạch và thêm một thị trường mới là thị trường Singapore; trong đó, kim ngạch nhập khẩu bông từ Ấn độ đạt mức tăng trưởng cực mạnh tới 536% so với cùng kỳ; sau đó là Thuỵ Sĩ tăng 31%; Hoa Kỳ tăng 22,5%; Braxin tăng 22%; Hàn Quốc tăng 16%. Ngược lại, thị trường giảm mạnh nhất là Indonesia giảm 65%; tiếp đến Italia giảm 54%; Trung Quốc giảm 52%; Đài Loan giảm 44%.
Tháng 7/2010, Việt Nam chỉ tham gia nhập khẩu bông từ 6 thị trường chính, trong đó chỉ duy nhất có htị trường Trung Quốc bị sụt giảm kim ngạch so với tháng 6 tới 52,3%, còn lại 5 thị trường tăng trưởng dương, trong đó kim ngạch nhập khẩu từ Đài Loan tăng rất mạnh lên tới 624% so với tháng 6; tiếp theo là Hàn Quốc tăng 12,3%; Indonesia tăng 9,5%; Hoa Kỳ tăng 9,3%; Thuỵ Sĩ tăng 2,7%.
Thị trường chính cung cấp bông cho Việt Nam 7 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 7/2010
|
7 tháng/2010
|
Tháng 6/2010
|
7 tháng/2009
|
% tăng, giảm T7/2010 so T6/2010
|
% tăng, giảm 7T/2010 so 7T/2009
|
Tổng cộng
|
51.667.188
|
366.015.164
|
48.974.523
|
183.317.344
|
+5,50
|
+99,66
|
Hoa Kỳ
|
26.535.406
|
133.507.962
|
24.272.856
|
108.981.251
|
+9,32
|
+22,51
|
Ấn Độ
|
0
|
76.851.601
|
2.840.007
|
12.084.502
|
*
|
+535,95
|
Braxin
|
0
|
9.568.386
|
0
|
7.851.308
|
*
|
+21,87
|
Thuỵ Sĩ
|
403.029
|
1.992.479
|
392.329
|
1.518.811
|
+2,73
|
+31,19
|
Singapore
|
0
|
1.280.958
|
379.985
|
0
|
*
|
*
|
Indonesia
|
241.133
|
870.085
|
220.202
|
2.482.487
|
+9,51
|
-64,95
|
Trung Quốc
|
71.181
|
862.397
|
149.088
|
1.812.047
|
-52,26
|
-52,41
|
Hàn Quốc
|
149.906
|
683.850
|
133.503
|
588.813
|
+12,29
|
+16,14
|
Đài Loan
|
223.472
|
403.526
|
30.875
|
717.728
|
+623,8
|
-43,78
|
Italia
|
0
|
300.394
|
117.804
|
647.731
|
*
|
-53,62
|
(vinanet-ThuyChung)
Nguồn:Vinanet