menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường tiêu thụ hàng dệt may của Việt Nam năm 2011

15:47 08/02/2012

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hàng dệt may của cả nước năm 2011 đạt 14,04 tỷ USD, chiếm 14,49% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước, tăng 25,28% so với năm 2010; trong đó riêng tháng 12 kim ngạch đạt 1,3 tỷ USD, tăng 11,5% so với tháng 11/2011.

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hàng dệt may của cả nước năm 2011 đạt 14,04 tỷ USD, chiếm 14,49% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước, tăng 25,28% so với năm 2010; trong đó riêng tháng 12 kim ngạch đạt 1,3 tỷ USD, tăng 11,5% so với tháng 11/2011.

Hoa Kỳ - thị trường lớn nhất tiêu thụ hàng dệt may của Việt Nam chiếm 49,02% tổng kim ngạch với 6,88 tỷ USD; tăng 12,52% so với năm trước; trong đó riêng tháng 12 xuất sang thị trường này đạt 619,41 triệu USD, tăng 17,47% so với tháng trước đó. Mặc dù vậy, so với kim ngạch nhập khẩu hàng dệt may hàng năm của Hoa Kỳ thì kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam còn rất nhỏ bé. Kim ngạch nhập khẩu trung bình hàng dệt may của Hoa Kỳ vào khoảng trên 80 tỷ USD mỗi năm.

Tham khảo giá hàng dệt may xuất khẩu sang Hoa Kỳ tuần cuối tháng 12/2011

                                                                       

Mặt hàng

ĐVT

Giá

Cửa khẩu

Đ/kGiao hàng

Aó jacket nam 4 lớp

chiếc

$48.73

Cảng Hải Phòng

FOB

Aó jacket nữ (#X45890.1128) - 02 lớp

chiếc

$45.30

Cảng Hải Phòng

FOB

Quần Jean Nam và phụ kiện đi kèm

bộ

$15.98

Cảng Hải Phòng

FOB

HTS6114200010; CAT339; áo thun nữ - 281531 (SIZE L)

cái

$10.69

Cảng Tân Cảng - Cái Mép (Vũng Tàu)

FOB

HTS6108310010; CAT351; Bộ đồ PYJAMA nữ - 10027961 (SIZE X)

bộ

$9.62

Kho CFS C.ty Cổ Phần địa ốc Areco

FOB

Xuất khẩu hàng dệt may sang Nhật Bản chiếm 12,04% tổng kim ngạch - xếp thứ 2 thị trường, đạt 1,69 tỷ USD, tăng 46,41% so với năm 2010; riêng tháng 12 kim ngạch giảm nhẹ 0,21%, đạt 155,65 triệu USD.

Tham khảo giá hàng dệt may xuất khẩu sang Nhật tuần cuối tháng 12/2011

ĐVT:USD/cái giá FOB

Mặt hàng

Giá

Cửa khẩu

áo jacket nam 3 lớp

$38.21

Cảng Hải Phòng

Quần Jean Nam

$19.51

Cảng Hải Phòng

Quần dài nam: 437-20 Size: S-M-L-LL-3L-4L

$18.60

ICD Tây Nam (Cảng Saigon KV IV)

Quần dài nữ: 821-20 Size: M-L-LL-3L

$18.60

ICD Tây Nam (Cảng Saigon KV IV)

Aó sơ mi nam

$18.30

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Quần jean nữ SC-5062 (S5) size.58

$16.77

ICD Tây Nam (Cảng Saigon KV IV)

Quần dài KHAKI nam

$13.56

Cảng Tân Thuận (Hồ Chí Minh)

áo khoác trẻ em trai - 868163 (SIZE 110)

$13.20

Kho CFS Sagawa

áo thun nữ(Size: XS;S;M;L;XL)

$8.56

Kho CFS Sagawa

Đứng thứ 3 về kim ngạch trong năm 2011 là thị trường Hàn Quốc với 899,95 triệu USD, chiếm 6,41% tổng kim ngạch, tăng 108,5% so với năm 2010; trong đó riêng tháng 12 đạt 79,21 triệu USD, tăng 12,98% so với tháng 11.

Tiếp sau đó là các thị trường cũng đạt kim ngạch lớn trên 200 triệu USD hàng dệt may trong năm 2011 gồm có: Đức 601,15 triệu USD, Anh 448,67triệu USD, Tây Ban Nha 401,3 triệu USD, Canada 270,74 triệu USD, Đài Loan 246,34 triệu USD, Hà Lan 238,45 triệu USD, Trung Quốc 203,12 triệu USD, Pháp 202 triệu USD.

Năm 2011 xuất khẩu hàng dệt may của việt Nam mở rộng thêm được một số thị trường mới như: Bangladesh, Achentina, Chi Lê, Slovakia, NewZealand, Israel, Angola, Gana, Nigieria, nhưng kim ngạch không cao, chỉ đạt 115,42 triệu USD.

Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang hầu hết các thị trường trong năm 2011 đều tăng trưởng dương so với năm 2010; trong đó các thị trường tăng trưởng mạnh trên 100% về kim ngạch như: Trung Quốc (tăng 117,12%, đạt 203,12 triệu USD); Hàn Quốc (tăng 108,5%, đạt 899,95 triệu USD); CuBa (tăng 104,77%, đạt 1,89 triệu USD); Thái Lan (tăng 101,94%, đạt 45,72 triệu USD). Tuy nhiên, xuất khẩu hàng dệt may vẫn bị sụt giảm ở một số thị trường như: Lào (giảm 29,66%, đạt 6,03 triệu USD); Ai Cập (giảm 14,72%, đạt 9,02 triệu USD); Myanmar (giảm 4,22%, đạt 3,24 triệu USD) và Singapore (giảm 1,51%, đạt 29,5 triệu USD).

Thị trường tiêu thụ hàng dệt may của Việt Nam năm 2011

ĐVT: USD

  

 

Thị trường

 

T12/2011

 

Cả năm 2011

Tăng, giảm T12/2011 so với 11/2011

Tăng, giảm cả năm 2011 so với năm 2010

Tổng cộng

1.300.369.306

14.043.323.892

+11,50

+25,28

Hoa Kỳ

619.405.742

6.883.607.465

+17,47

+12,52

Nhật Bản

155.651.864

1.690.338.704

-0,21

+46,41

Hàn Quốc

79.207.656

899.949.470

+12,98

+108,50

Đức

64.128.073

601.150.697

+34,62

+34,83

Anh

35.425.641

448.674.589

+9,00

+34,88

Tây Ban Nha

40.268.581

401.302.078

-3,02

+18,96

Canada

27.966.932

270.739.413

+28,83

+24,75

Đài Loan

21.775.339

246.341.547

-14,15

+35,75

Hà Lan

23.814.918

238.445.703

+8,84

+42,41

Trung Quốc

25.157.476

203.116.958

+21,75

+117,12

Pháp

17.153.599

201.998.787

-8,42

+38,05

Bỉ

13.929.237

163.574.977

+9,94

+34,72

Italia

21.151.072

154.114.749

+41,07

+30,98

Thổ Nhĩ Kỳ

6.764.743

108.818.107

-23,53

+25,03

Nga

6.866.818

106.959.617

-36,49

+40,62

Đan Mạch

11.817.772

102.910.285

+36,80

+58,66

Campuchia

9.026.027

93.910.704

+3,14

+53,69

Indonesia

7.302.881

83.581.406

+16,12

+8,18

Mehico

6.240.329

82.365.921

+0,68

+26,83

Hồng Kông

9.657.153

79.368.260

-1,22

+61,71

Thụy Điển

6.131.349

68.488.386

-6,82

+37,49

Tiểu VQ Arập TN

5.472.064

53.501.949

-7,75

+21,25

Australia

5.906.685

52.542.216

+2,93

+19,48

Ả Râp Xê Út

4.242.807

47.431.852

+7,80

+58,90

Thái Lan

6.247.532

45.716.399

+33,80

+101,94

Malaysia

3.285.916

41.489.173

-3,59

+23,99

Séc

5.618.981

38.492.304

+236,19

+9,16

Braxin

4.642.753

32.693.806

-3,19

+74,27

Ấn Độ

1.649.313

31.196.207

-84,20

+45,28

Áo

1.892.091

30.070.104

-21,80

+43,39

Singapore

3.660.269

29.498.780

+35,26

-1,51

Ba Lan

2.916.424

26.626.003

+130,63

+23,16

Bangladesh

2.195.842

23.729.653

+12,91

*

Achentina

4.733.230

23.239.406

+105,51

*

Panama

2.330.962

22.999.922

-10,86

+62,51

Chi Lê

2.996.664

21.715.957

-13,48

*

Philippin

1.527.216

21.637.260

-30,52

+19,11

Nam Phi

2.355.287

20.784.630

+49,00

+12,84

Ucraina

2.459.118

18.172.186

+37,01

+18,53

Slovakia

857.987

16.210.446

+81,20

*

Thụy Sỹ

1.134.518

15.103.966

-19,99

+41,89

Nauy

1.065.959

14.778.654

+65,96

+39,76

Phần Lan

370.237

12.428.904

-51,40

+41,07

Hungary

814.918

9.714.326

+18,66

+48,32

Ai cập

1.033.068

9.015.635

+32,05

-14,72

Hy Lạp

509.238

8.520.783

-49,73

+23,33

New Zealand

903.450

7.925.830

-2,46

*

Israel

892.513

7.820.158

-4,94

*

Angola

540.160

7.398.329

-19,90

*

Gana

0

7.039.931

-100,00

*

Lào

328.450

6.029.255

+100,77

-29,66

Myanma

147.164

3.236.344

-1,40

-4,22

Cuba

107.971

1.893.531

*

+104,77

Nigieria

53.592

343.390

*

*

(vinanet-T.T)

Nguồn:Vinanet