Theo số liệu thống kê, trong tháng 9/2013, xuất khẩu chè của Việt Nam đạt 13.595 tấn, trị giá 22.769.074 USD, giảm 6,5% về lượng và giảm 4,3% về trị giá. Tính chung 9 tháng đầu năm 2013, xuất khẩu chè đạt 102.245 tấn, trị giá 163.473.710 USD, giảm 3,5% về lượng, nhưng tăng 1,8% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Pakistan vẫn là thị trường xuất khẩu chè lớn nhất của Việt Nam, trong 9 tháng năm 2013, Việt Nam xuất sang thị trường này 14.550 tấn chè các loại, với trị giá 29.230.330 USD, giảm 21% về lượng và giảm 32% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái. Việt Nam chủ yếu xuất sang thị trường này các loại chè xanh BT, chè đen OP.
Đài Loan với vị trí thứ 2, Việt Nam xuất khẩu sang thị trường này 17.564 tấn chè các loại, trị giá 29.230.330 USD, tăng 6% về lượng và tăng 9,6% về trị giá; đứng thứ 3 là thị trường Nga, kim ngạch xuất khẩu chè đạt 8.830 tấn, trị giá 14.198.708 USD, giảm 23% về lượng và giảm 8% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Ba thị trường trên chiếm 41% tổng giá trị xuất khẩu chè của cả nước.
Đáng chú ý, trong 9 tháng năm 2013, thị trường Ấn Độ mặc dù là thị trường xuất khẩu nhỏ với lượng xuất 885 tấn chè, thu về 1.107.206 USD, nhưng tăng 51,7% về lượng và tăng 67,3% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu xuất khẩu chè tháng 9 và 9 tháng năm 2013
Thị trường
|
ĐVT
|
Tháng 9/2013
|
9Tháng/2013
|
|
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Tổng
|
Tấn
|
13.325
|
22.769.074
|
102.245
|
163.473.710
|
Pakistan
|
Tấn
|
2.281
|
5.175.462
|
14.550
|
29.230.330
|
Đài Loan
|
Tấn
|
2.147
|
2.671.823
|
17.564
|
23.746.319
|
Nga
|
Tấn
|
1.210
|
1.967.121
|
8.830
|
14.198.708
|
Trung Quốc
|
Tấn
|
1.091
|
1.434.317
|
10.067
|
13.869.598
|
Indonêsia
|
Tấn
|
1.161
|
1.399.782
|
9.967
|
10.547.469
|
Hoa Kỳ
|
Tấn
|
863
|
1.058.454
|
7.029
|
8.215.545
|
Tiểu VQAR thống nhất
|
Tấn
|
431
|
867.913
|
2.559
|
5.394.162
|
Ba Lan
|
Tấn
|
371
|
562.443
|
2.839
|
3.720.293
|
Đức
|
Tấn
|
221
|
393.807
|
1.875
|
3.361.297
|
Arập xêút
|
Tấn
|
330
|
826.069
|
1.189
|
2.933.906
|
Malaysia
|
|
415
|
403.786
|
2.584
|
2.550.625
|
Cô oét
|
|
51
|
94.738
|
1.069
|
2.014.763
|
Philippin
|
Tấn
|
82
|
214.425
|
554
|
1.458.224
|
Ucraina
|
Tấn
|
80
|
128.409
|
889
|
1.440.143
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
|
95
|
200.318
|
648
|
1.280.016
|
Ấn Độ
|
Tấn
|
51
|
66.203
|
885
|
1.107.206
|
Nguồn:Vinanet