menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường xuất khẩu sản phẩm mây, tre, cói hai tháng đầu năm 2012

15:22 29/03/2012

Theo thống kê từ TCHQ được biết, kim ngạch xuất khẩu hàng mây, tre, cói thảm của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2012 đạt 32 triệu USD, tăng 6,56% so với cùng kỳ năm 2011, tuy nhiên kim ngạch xuất khẩu tháng thứ 2 của năm nay lại giảm so với tháng đầu năm, giảm 2,72%, đạt 15,7 triệu USD.
 
 

(VINANET)

Theo thống kê từ TCHQ được biết, kim ngạch xuất khẩu hàng mây, tre, cói thảm của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2012 đạt 32 triệu USD, tăng 6,56% so với cùng kỳ năm 2011, tuy nhiên kim ngạch xuất khẩu tháng thứ 2 của năm nay lại giảm so với tháng đầu năm, giảm 2,72%, đạt 15,7 triệu USD.

Trong hai tháng đầu năm nay, Hoa Kỳ là thị trường có kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này từ Việt nam đạt cao nhất, với 4,7 triệu USD, chiếm 19,3% tỷ trọng, tăng 29,6% so với 2 tháng năm 2011. Tuy nhiên, kim ngạch xuất khẩu trong tháng lại giảm 8,8% so với tháng trước đó, đạt kim ngạch 2,9 triệu USD.

Thị trường đạt kim ngạch đứng thứ hai sau Hoa Kỳ là Nhật Bản với 5,7 triệu USD, tăng 60,98% so với cùng kỳ năm trước, tính riêng tháng 2, Việt Nam đã xuất khẩu trên 3 triệu USD hàng mây, tre, cói thảm sang thị trường Nhật BẢn, tăng 13% so với tháng liền kề trước đó.

Tuy kim ngạch xuất khẩu hàng mây, tre, cói thảm hai tháng đầu năm tăng trưởng về kim ngạch so với cùng kỳ, nhưng số thị trường có kim ngạch tăng trưởng chỉ chiếm 47% tỷ trọng. Thị trường có kim ngạch tăng trưởng cao nhất vẫn là Nhật Bản, kế đến Nga và Ba Lan.

Thống kê thị trường xuất khẩu hàng mây tre, cói thảm 2 tháng năm 2012

ĐVT: USD

 

KNKX T2/2012

 

KNXK 2T/2012

 

KNXK 2T/2011

 

%+/- KN T2 so T1

 

%+/- KN so cùng kỳ

tổng KN

15.798.577

32.039.199

30.067.209

-2,72

6,56

Hoa Kỳ

2.955.224

6.192.281

4.776.113

-8,80

29,65

Nhật Bản

3.059.379

5.766.680

3.582.150

13,00

60,98

Đức

2.309.893

4.480.261

5.071.223

6,19

-11,65

Oxtrâylia

522.545

1.284.327

1.077.982

-31,40

19,14

Hà Lan

337.592

968.893

1.624.972

-46,52

-40,37

Anh

405.954

956.329

1.121.619

-26,24

-14,74

Italia

596.189

920.730

929.778

83,70

-0,97

Pháp

455.006

916.675

1.487.462

-1,44

-38,37

Canada

275.866

825.722

729.347

-49,83

13,21

Nga

376.312

771.998

529.749

-4,90

45,73

Tây Ban Nha

482.523

749.012

716.142

75,03

4,59

Đài Loan

428.152

738.800

961.225

37,83

-23,14

Bỉ

401.291

686.259

585.935

40,82

17,12

Ba Lan

392.268

637.629

467.299

59,87

36,45

Hàn Quốc

206.273

616.343

766.793

-49,70

-19,62

Thuỵ Điển

378.172

528.547

641.747

151,49

-17,64

Đan Mạch

65.800

219.819

394.697

-57,28

-44,31

 

 

Nguồn:Vinanet