menu search
Đóng menu
Đóng

Tình hình nhập khẩu 10 tháng năm 2011

15:11 03/11/2011
 


Kim ngạch hàng hóa nhập khẩu tháng Mười ước tính đạt 9,1 tỷ USD, giảm 4% so với tháng trước và tăng 23,7% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung mười tháng, kim ngạch hàng hóa nhập khẩu đạt 86,4 tỷ USD, tăng 27,2% so với cùng kỳ năm 2010, bao gồm: Khu vực kinh tế trong nước đạt 48,1 tỷ USD, tăng 25,6%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 38,3 tỷ USD, tăng 29,2%.

Nhập siêu hàng hóa tháng Mười ước tính đạt 800 triệu USD, bằng 9,6% kim ngạch hàng hóa xuất khẩu. Nhập siêu mười tháng năm 2011 ước tính 8,4 tỷ USD, bằng 10,8% kim ngạch hàng hóa xuất khẩu. Nếu loại trừ yếu tố vàng thì nhập siêu hàng hóa mười tháng năm nay ước tính 8,9 tỷ USD, bằng 11,7% tổng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu.

Ước nhập khẩu tháng 10 năm 2011

Đơn vị: 1000 Tấn, triệu USD

 

Thực hiện tháng 9 năm 2011

Thực hiện 9 tháng năm 2011

Ước tính tháng 10 năm 2011

Ước tính 10 tháng năm 2011

% tăng, giảm 2011 so với 2010

 

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Tổng trị giá

 

9445

 

77322

 

9100

 

86422

 

27,2

Khu vực KT trong nước

 

5270

 

43077

 

5050

 

48127

 

25,6

Khu vực có vốn ĐTTTNN

 

4175

 

34244

 

4050

 

38294

 

29,2

 Mặt hàng chủ yếu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thủy sản

 

50

 

362

 

55

 

417

 

56,6

Sữa và sản phẩm sữa

 

61

 

651

 

65

 

716

 

21,6

Rau quả

 

23

 

201

 

25

 

226

 

-5,7

Lúa mỳ

225

74

1821

622

200

65

2021

687

3,7

43,1

Dầu mỡ động thực vật

 

67

 

709

 

80

 

789

 

46,8

Thức ăn gia súc và NPL

 

127

 

1688

 

140

 

1828

 

0,0

Xăng dầu

960

938

8385

7695

950

860

9335

8555

12,9

65,6

Khí đốt hóa lỏng

69

61

618

568

60

52

678

619

24,2

55,6

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

 

63

 

599

 

65

 

664

 

13,2

Hóa chất

 

212

 

1975

 

200

 

2175

 

31,0

Sản phẩm hoá chất

 

193

 

1764

 

200

 

1964

 

20,1

Tân dược

 

123

 

1102

 

130

 

1232

 

19,6

Phân bón

461

203

3023

1235

470

200

3493

1435

39,1

73,6

Thuốc trừ sâu

 

45

 

458

 

55

 

513

 

23,2

Chất dẻo

191

369

1838

3462

200

370

2038

3832

4,3

26,0

Sản phẩm chất dẻo

 

154

 

1219

 

150

 

1369

 

19,1

Cao su

24

84

268

704

30

75

298

778

24,9

55,4

Gỗ và NPL gỗ

 

114

 

985

 

130

 

1115

 

18,4

Giấy các loại

81

82

769

777

80

80

849

857

4,8

18,1

Bông

21

58

237

817

25

68

262

885

-13,1

63,9

Sợi dệt

53

119

454

1159

55

130

509

1289

10,4

43,1

Vải

 

509

 

4987

 

520

 

5507

 

28,2

Nguyên PL dệt, may, giày dép

 

239

 

2204

 

240

 

2444

 

14,4

Sắt thép

482

444

5308

4620

500

453

5808

5074

-20,5

0,7

Kim loại thường khác

52

217

483

2026

55

220

538

2246

0,2

8,8

Điện tử, máy tính và LK

 

814

 

4832

 

815

 

5647

 

37,7

Ô tô

 

229

 

2346

 

226

 

2572

 

10,6

 Tđ: Nguyên chiếc (nghìn chiếc)

4

69

45

849

3

46

48

895

15,1

16,5

Xe máy

 

91

 

822

 

88

 

910

 

25,1

 Tđ: Nguyên chiếc (nghìn chiếc)

5

7

55

75

5

8

60

83

-26,5

-20,4

Phương tiện vận tải khác và PT

 

90

 

599

 

30

 

629

 

-25,8

Máy móc, thiết bị, DC, PT khác

 

1329

 

11152

 

1350

 

12502

 

13,4

Nguồn:Vinanet