VINANET- Theo số liệu thống kê, trong 6 tháng đầu năm 2012, xuất khẩu chè của cả nước đạt 62.472 tấn, trị giá 91.425.439 USD, tăng 15,4% về lượng và tăng 15% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Pakistan vẫn là thị trường nhập khẩu chè nhìêu nhất của Việt Nam trong nửa đầu năm nay, với lượng nhập 9.281 tấn, trị giá 17.568.675 USD, chiếm 14,8% về lượng và 19,2% về trị giá xuất khẩu chè của Việt Nam. Tiếp đến là thị trường Đài Loan, trị giá 12.822.557 USD, chiếm 14% tổng kim ngạch. Đứng thứ ba là thị trường Trung Quốc, với lượng xuất 6.965 tấn chè, trị giá 9.291.499 USD.
Ngoài ra, Việt Nam còn xuất khẩu chè sang các thị trường khác như: Nga, Indonêsia, Hoa Kỳ, Tiểu VQ Arập TN, Arập Xê út, Ba Lan, Đức, Philippin, Ấn Độ.
Số liệu xuất khẩu chè tháng 6 và 6 tháng đầu năm 2012
Theo mục tiêu đặt ra của Bộ NN&PTNT, trong vòng 5 năm tới, ngành chè phải duy trì được diện tích ổn định ở mức 130.000ha, tăng trưởng sản lượng đạt 6%/năm, kim ngạch xuất khẩu tăng ít nhất 2 lần so với hiện nay. Kế hoạch năm 2012, xuất khẩu chè đạt 135.000 tấn, giá trị 220 triệu USD. Đến năm 2015, sản lượng chè búp tươi đạt 1,2 triệu tấn, sản lượng chè búp khô đạt 260.000 tấn, trong đó xuất khẩu 200.000 tấn, đạt kim ngạch xuất khẩu 440 triệu USD, giá xuất khẩu bằng với giá bình quân của thế giới (2.200 USD/tấn).
Năm 2011,mặc dù diện tích chè cả nước giảm 2,8% so với năm 2010 song sản lượng thu hoạch vẫn đạt 888.600 tấn, tăng 6,5%; kim ngạch xuất khẩu đạt 198 triệu USD. Thị trường chính vẫn là Pakistan, Nga, Trung Quốc.
Tham khảo giá xuất khẩu chè của Việt Nam trong tháng 6/2012
XUẤT KHẨU CHÈ
|
|
Giá
|
Cửa khẩu
|
Chè xanh BT
|
|
$2.70
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Chè xanh OP
|
|
$2.30
|
ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)
|
Chè đen BOP (hàng đóng đồng nhất 45 kg/kiện)
|
|
$1.90
|
Cảng Hải Phòng
|
Chè đen FBOB (hàng đóng đồng nhất 50 kg/kiện)
|
|
$1.80
|
Cảng Hải Phòng
|
Chè đen P. Đóng gói đồng nhất 40Kg/Bao, trọng lượng cả bì 40.3Kg/Bao.
|
|
$2.23
|
Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh)
|
chè xanh khô OP. hàng việt nam sản xuất ,hàng được đóng trọng lượng tịnh 50kg/bao, trọng lượng cả bì 50.2kg/bao. Tổng số 600bao
|
|
$1.65
|
Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh)
|
Chè xanh Viet Nam loại OP
|
|
|
|
chè đen PF : 400 bao ( 65kg/bao )
|
|
$1.83
|
Cảng Hải Phòng
|
Chè Xanh PS 1254
|
|
$1.22
|
Cảng Hải Phòng
|
Chè xanh B1 ( Green tea B1)
|
|
$2.59
|
Cảng Hải Phòng
|
Chè đen PS
|
|
$2.09
|
Cảng Hải Phòng
|
Chè đen PS/FB530
|
|
$1.38
|
Cảng Hải Phòng
|
Chè đen OPA
|
|
$1.38
|
Cảng Hải Phòng
|
Chè đen PD1
|
|
$1.32
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Chè đen OPA (KERVAN 500g/túi )
|
|
$1.66
|
Cảng Hải Phòng
|
Chè xanh BT VIET NAM
|
|
|
|
Chè xanh OP1 ( GREEN TEA OP1), hàng mới 100%, đóng đồng nhất 35kg/bao
|
|
|
|
Chè đen CTC BP1, hàng đóng trong bao Kraft/ PE/ 2 lớp PP , đóng bao 62 kgs/bao.
|
|
$1.73
|
Cảng Hải Phòng
|
Chè đen do Việt Nam sản xuất F2 (Hàng đóng đồng nhất 55kg/bao)
|
|
$1.08
|
Cảng Hải Phòng
|
Chè đen BPS B
|
|
$1.43
|
Cảng Hải Phòng
|
Chè đen F
|
|
$1.20
|
Cảng Hải Phòng
|
Chè đen Pekoe
|
|
$2.00
|
Cảng Hải Phòng
|
Trà lên men một phần
|
|
$4.00
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Chè xanh Pekoe
|
|
$2.52
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
chè đen BP ( 60kg/bao )
|
|
$2.07
|
Cảng Hải Phòng
|
Chè đen loại FNGS (Mới 100%, đóng đồng nhất 54kg/kiện)
|
|
|
|
Chè đen F
|
|
$1.19
|
Cảng Hải Phòng
|
Chè đen OPA, hàng mới 100% được đóng trong bao PP/PP1 trọng lượng tịnh 35kg/bao, trọng lượng cả bi là 35,2 kg/bao
|
|
$2.62
|
Ga Hà nội
|
Chè đen PS, hàng mới 100%. hàng đóng trong bao PP/PP1 mỗi bao trọng lượng tịnh 30kg, trọng lượng cả bì 30.2kg
|
|
$1.60
|
Ga Hà nội
|
Nguồn:Vinanet