menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Anh 6 tháng đầu năm 2011 tăng 47,2% về kim ngạch

16:57 03/08/2011
Sắt thép các loại tuy là mặt hàng đứng thứ 16/26 trong bảng xếp hạng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Anh 6 tháng đầu năm 2011 nhưng có tốc độ tăng trưởng vượt bậc đạt 7,2 triệu USD, tăng 11.430,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch.


Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Anh tháng 6/2011 đạt 194,6 triệu USD, tăng 1% so với tháng trước và tăng 42% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Anh 6 tháng đầu năm 2011 đạt 1,1 tỉ USD, tăng 47,2% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 2,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước 6 tháng đầu năm 2011.

Giày dép các loại dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Anh 6 tháng đầu năm 2011 đạt 241,9 triệu USD, giảm 0,2% so với cùng kỳ, chiếm 22% trong tổng kim ngạch.

Sắt thép các loại tuy là mặt hàng đứng thứ 16/26 trong bảng xếp hạng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Anh 6 tháng đầu năm 2011 nhưng có tốc độ tăng trưởng vượt bậc đạt 7,2 triệu USD, tăng 11.430,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch.

Bên cạnh đó là một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Anh 6 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Giấy và các sản phẩm từ giấy đạt 468,6 nghìn USD, tăng 408% so với cùng kỳ; tiếp theo đó là máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 36,6 triệu USD, tăng 204,4% so với cùng kỳ, chiếm 3,3% trong tổng kim ngạch; phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 59 triệu USD, tăng 122,8% so với cùng kỳ, chiếm 5,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là hàng rau quả đạt 3 triệu USD, tăng 102,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Anh 6 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 18,7 triệu USD, giảm 18,6% so với cùng kỳ, chiếm 1,7% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sẩn phẩm gốm, sứ đạt 5,6 triệu USD, giảm 14% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch; gỗ và sản phẩm gỗ đạt 86 triệu USD, giảm 8,2% so với cùng kỳ, chiếm 7,8% trong tổng kim ngạch; sau cùng là hóa chất đạt 3,2 triệu USD, giảm 7,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch.

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Anh 6 tháng đầu năm 2011.

 

Mặt hàng

Kim ngạch XK 6T/2010 (USD)

Kim ngạch XK 6T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

748.230.225

1.101.744.009

+ 47,2

Giày dép các loại

242.356.463

241.874.686

- 0,2

Hàng dệt, may

130.054.314

207.610.399

+ 59,6

Điện thoại các loại và linh kiện

 

153.581.431

 

Gỗ và sản phẩm gỗ

93.710.453

86.028.614

- 8,2

Phương tiện vận tải và phụ tùng

26.575.969

59.210.632

+ 122,8

Hàng thủy sản

38.307.551

52.127.895

+ 36

Cà phê

25.206.927

48.690.203

+ 93,2

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

12.033.158

36.624.665

+ 204,4

Sản phẩm từ chất dẻo

23.164.930

32.667.931

+ 41

Túi xách, ví, va li, mũ và ô dù

13.261.574

19.355.260

+ 45,9

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

22.924.715

18.664.484

- 18,6

Hạt điều

16.895.122

16.519.467

- 2,2

Sản phẩm từ sắt thép

11.095.884

12.545.936

+ 13

Xơ, sợi dệt các loại

 

10.844.100

 

Hạt tiêu

6.332.664

9.441.744

+ 49

Sắt thép các loại

62.547

7.212.244

+ 11.430,9

Sản phẩm gốm, sứ

6.510.730

5.604.630

- 14

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

3.482.049

4.477.207

+ 28,6

Dây điện và dây cáp điện

 

4.380.425

 

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

2.828.364

3.469.734

+ 22,7

Cao su

2.183.343

3.261.277

+ 49,4

Hóa chất

3.448.709

3.190.697

- 7,5

Hàng rau quả

1.524.493

3.083.585

+ 102,2

Sản phẩm từ cao su

 

1.459.726

 

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

477.425

560.228

+ 17,3

Giấy và các sản phẩm từ giấy

92.254

468.637

+ 408

 

Tham khảo giá xuất khẩu một số mặt hàng của Việt Nam sang Anh trong 10 ngày đầu tháng 7/2011:

 

Mặt hàng

Đvt

Đơn giá

Cửa khẩu

Đkgh

Tủ búp phê (Medium ) size: 1500(W) x 450(d) x 850(h) (=gỗ sồi)

cái

$234.23

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Bàn ăn Size: 1800(w) x 950(d) x 970/2300(h)(=gỗ sồi)

cái

$218.48

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Tủ áo Dax, Làm từ gỗ thông nhập khẩu, Qui cách: (1900Hx560Dx1000W)mm.

cái

$137.00

ICD Phước Long Thủ Đức

FOB

Ghế ăn Size: 450(w) x 600(d) x 1080(h) (=gỗ sồi)

cái

$41.05

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Nhân hạt điều W320

kg

$9.92

Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)

FOB

Nhân hạt điều WS

kg

$8.82

Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)

FOB

Nguồn:Vinanet