Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Anh tháng 6/2011 đạt 194,6 triệu USD, tăng 1% so với tháng trước và tăng 42% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Anh 6 tháng đầu năm 2011 đạt 1,1 tỉ USD, tăng 47,2% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 2,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước 6 tháng đầu năm 2011.
Giày dép các loại dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Anh 6 tháng đầu năm 2011 đạt 241,9 triệu USD, giảm 0,2% so với cùng kỳ, chiếm 22% trong tổng kim ngạch.
Sắt thép các loại tuy là mặt hàng đứng thứ 16/26 trong bảng xếp hạng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Anh 6 tháng đầu năm 2011 nhưng có tốc độ tăng trưởng vượt bậc đạt 7,2 triệu USD, tăng 11.430,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch.
Bên cạnh đó là một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Anh 6 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Giấy và các sản phẩm từ giấy đạt 468,6 nghìn USD, tăng 408% so với cùng kỳ; tiếp theo đó là máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 36,6 triệu USD, tăng 204,4% so với cùng kỳ, chiếm 3,3% trong tổng kim ngạch; phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 59 triệu USD, tăng 122,8% so với cùng kỳ, chiếm 5,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là hàng rau quả đạt 3 triệu USD, tăng 102,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Anh 6 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 18,7 triệu USD, giảm 18,6% so với cùng kỳ, chiếm 1,7% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sẩn phẩm gốm, sứ đạt 5,6 triệu USD, giảm 14% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch; gỗ và sản phẩm gỗ đạt 86 triệu USD, giảm 8,2% so với cùng kỳ, chiếm 7,8% trong tổng kim ngạch; sau cùng là hóa chất đạt 3,2 triệu USD, giảm 7,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Anh 6 tháng đầu năm 2011.
|
Kim ngạch XK 6T/2010 (USD)
|
Kim ngạch XK 6T/2011 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Túi xách, ví, va li, mũ và ô dù
|
|
|
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
|
|
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
|
|
|
Tham khảo giá xuất khẩu một số mặt hàng của Việt Nam sang Anh trong 10 ngày đầu tháng 7/2011:
|
|
|
|
|
Tủ búp phê (Medium ) size: 1500(W) x 450(d) x 850(h) (=gỗ sồi)
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
|
Bàn ăn Size: 1800(w) x 950(d) x 970/2300(h)(=gỗ sồi)
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
|
Tủ áo Dax, Làm từ gỗ thông nhập khẩu, Qui cách: (1900Hx560Dx1000W)mm.
|
|
|
|
|
Ghế ăn Size: 450(w) x 600(d) x 1080(h) (=gỗ sồi)
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
|
|
|
|
Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)
|
|
|
|
|
Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)
|
|
Nguồn:Vinanet