Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Hà Lan tháng 6/2011 đạt 177 triệu USD, tăng 14,3% so với tháng trước và tăng 28,9% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Hà Lan 6 tháng đầu năm 2011 đạt 976,7 triệu USD, tăng 37,3% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 2,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 6 tháng đầu năm 2011.
Giày dép các loại dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Hà Lan 6 tháng đầu năm 2011 đạt 172 triệu USD, tăng 27,4% so với cùng kỳ, chiếm 17,6% trong tổng kim ngạch.
Trong 6 tháng đầu năm 2011, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Hà Lan có tốc độ tăng trưởng mạnh: Hoá chất đạt 2,8 triệu USD, tăng 259,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; cà phê đạt 51 triệu USD, tăng 193,4% so với cùng kỳ, chiếm 5,3% trong tổng kim ngạch; sản phẩm từ cao su đạt 884,9 nghìn USD, tăng 96,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,09% trong tổng kim ngạch; sau cùng là gạo đạt 693,8 nghìn USD, tăng 81,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,07% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Hà Lan 6 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Đá quý, kim loại quý và sản phẩm đạt 65 nghìn USD, giảm 88% so với cùng kỳ; tiếp theo đó là phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 14,5 triệu USD, giảm 40,2% so với cùng kỳ, chiếm 1,5% trong tổng kim ngạch; sản phẩm gốm, sứ đạt 2,6 triệu USD, giảm 35% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sản phẩm mây, tre, cói và thảm đạt 3,6 triệu USD, giảm 16,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Hà Lan 6 tháng đầu năm 2011.
|
Kim ngạch XK 6T/2010 (USD)
|
Kim ngạch XK 6T/2011 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Túi xách, ví, va li, mũ và ô dù
|
|
|
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
|
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
|
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
|
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
|
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
|
|
Nguồn:Vinanet