Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Hồng Kông tháng 6/2011 đạt 135 triệu USD, giảm 12,8% so với tháng trước và giảm 1,6% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Hồng Kông 6 tháng đầu năm 2011 đạt 837 triệu USD, tăng 31,9% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1,9% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 6 tháng đầu năm 2011.
Điện thoại các loại và linh kiện dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Hồng Kông 6 tháng đầu năm 2011 đạt 166,4 triệu USD, chiếm 19,9% trong tổng kim ngạch.
Trong 6 tháng đầu năm 2011, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Hồng Kông có tốc độ tăng trưởng mạnh: Xăng dầu các loại đạt 7,6 triệu USD, tăng 438,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là gỗ và sản phẩm gỗ đạt 23,8 triệu USD, tăng 83,5% so với cùng kỳ, chiếm 2,8% trong tổng kim ngạch; sản phẩm từ sắt thép đạt 1,2 triệu USD, tăng 76,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; sau cùng là chất dẻo nguyên liệu đạt 1,2 triệu USD, tăng 70,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Hồng Kông 6 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Giấy và các sản phẩm từ giấy đạt 455 nghìn USD, giảm 65,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,05% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc đạt 6,8 triệu USD, giảm 44,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; dây điện và dây cáp điện đạt 6,9 triệu USD, giảm 17% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sản phẩm từ chất dẻo đạt 4,3 triệu USD, giảm 15,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Hồng Kông 6 tháng đầu năm 2011.
|
Kim ngạch XK 6T/2010 (USD)
|
Kim ngạch XK 6T/2011 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Túi xách, ví, va li, mũ và ô dù
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh
|
|
|
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
|
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
|
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
|
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn:Vinanet