menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu hàng hoá sang Italia 6 tháng đầu năm 2011 tăng 65,8% về kim ngạch

14:44 16/08/2011
Cà phê dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Italia 6 tháng đầu năm 2011 đạt 131,7 triệu USD, tăng 123,4% so với cùng kỳ, chiếm 19,5% trong tổng kim ngạch.


Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Italia tháng 6/2011 đạt 134 triệu USD, tăng 23,5% so với tháng trước và tăng 52,5% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Italia 6 tháng đầu năm 2011 đạt 676,7 triệu USD, tăng 65,8% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 6 tháng đầu năm 2011.

Cà phê dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Italia 6 tháng đầu năm 2011 đạt 131,7 triệu USD, tăng 123,4% so với cùng kỳ, chiếm 19,5% trong tổng kim ngạch.

Trong 6 tháng đầu năm 2011, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Italia có tốc độ tăng trưởng mạnh: Chất dẻo nguyên liệu đạt 4,5 triệu USD, tăng 249,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sắt thép các loại đạt 11 triệu USD, tăng 190% so với cùng kỳ, chiếm 1,6% trong tổng kim ngạch; cao su đạt 14,7 triệu USD, tăng 132,9% so với cùng kỳ, chiếm 2,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là cà phê đạt 131,7 triệu USD, tăng 123,4% so với cùng kỳ.

Ngược lại, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Italia 6 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Hàng rau quả đạt 1,8 triệu USD, giảm 47,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là đá quý, kim loại quý và sản phẩm đạt 277 nghìn USD, giảm 15,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,04% trong tổng kim ngạch; sản phẩm gốm, sứ đạt 1,5 triệu USD, giảm 4,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sản phẩm từ chất dẻo đạt 8,6 triệu USD, giảm 3,1% so với cùng kỳ, chiếm 1,3% trong tổng kim ngạch.

Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Italia 6 tháng đầu năm 2011.

 

Mặt hàng

Kim ngạch XK 6T/2010 (USD)

Kim ngạch XK 6T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

408.113.246

676.670.042

+ 65,8

Hàng thuỷ sản

60.210.267

88.234.752

+ 46,5

Hàng rau quả

3.495.249

1.834.506

- 47,5

Hạt điều

3.036.796

4.385.116

+ 44,4

Cà phê

58.958.597

131.708.892

+ 123,4

Hạt tiêu

2.198.646

3.544.043

+ 61,2

Gạo

226.831

418.630

+ 84,6

Hoá chất

 

1.805.630

 

Chất dẻo nguyên liệu

1.292.761

4.520.954

+ 249,7

Sản phẩm từ chất dẻo

8.828.030

8.550.987

- 3,1

Cao su

6.295.859

14.665.040

+ 132,9

Sản phẩm từ cao su

4.090.749

4.605.067

+ 12,6

Túi xách, ví, va li, mũ và ô dù

9.461.127

18.229.595

+ 92,7

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

3.151.702

3.194.374

+ 1,4

Gỗ và sản phẩm gỗ

19.921.725

20.207.846

+ 1,4

Xơ, sợi dệt các loại

 

7.132.414

 

Hàng dệt, may

45.319.776

66.979.465

+ 47,8

Giày dép các loại

100.726.898

116.364.324

+ 15,5

Sản phẩm gốm, sứ

1.594.698

1.523.824

- 4,4

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

326.659

277.407

- 15,1

Sắt thép các loại

3.834.039

11.119.634

+ 190

Sản phẩm từ sắt thép

4.309.772

6.231.772

+ 44,6

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

12.764.986

16.416.493

+ 28,6

Điện thoại các loại và linh kiện

 

62.074.804

 

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

11.845.316

24.876.061

+ 110

Phương tiện vận tải và phụ tùng

 

5.509.086

 

 

Tham khảo giá một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Italia trong 10 ngày cuối tháng 7/2011:

 

Mặt hàng

Đvt

Đơn giá

Cửa khẩu

Đkgh

Cao su thiên nhiên SVR CV60 (đã sơ chế, sản xuất tại Việt Nam)

tấn

5,148

Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)

FOB

Cao su thiên nhiên SVR 3L (Đã sơ chế,sản xuất tại Việt Nam)

tấn

5,082

Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)

FOB

Cao su tự nhiên SVR CV50 (đã sơ chế)

tấn

5,060

Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)

FOB

Cà phê Robusta VN loại 1

tấn

2,000

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Tủ làm bằng gỗ tràm loại 160x45x140 cm

cái

$279.54

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Bàn làm bằng gỗ xoài loại 180/230x90x78 cm

cái

$171.79

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Mực nang nguyên con làm sạch đông iqf Size 500-800

kg

$5.90

ICD Phước Long (Sài Gòn)

FOB

Mực nang nguyên con làm sạch đông iqf Size 40-60

kg

$4.20

ICD Phước Long (Sài Gòn)

FOB

Bạch tuộc nguyên con đông lạnh Size 30-60

kg

$3.95

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Đầu mực ống tươi đông iqf

kg

$3.05

ICD Phước Long (Sài Gòn)

FOB

Thịt nghêu lụa luộc đông iqf

kg

$2.90

ICD Phước Long (Sài Gòn)

FOB

áo Jacket nam 3 lớp có mũ (hàng mới 100%)

chiếc

$38.80

Cảng Hải Phòng

FOB

Aó jacket nữ (2 lớp) (Hàng treo)

chiếc

$30.45

Cảng Hải Phòng

FOB

Nguồn:Vinanet