VINANET- Năm 2012, Việt Nam đã thu về 3,03 tỷ USD bằng xuất khẩu các mặt hàng sang thị trường Anh, tăng 42% so với năm 2011. Trong 4 tháng đầu năm 2013, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Anh đạt 1,10 tỷ USD, tăng 48,5% so với cùng kỳ năm trước.
Việt Nam xuất khẩu sang Anh nhưng mặt hàng như Điện thoại các loại và linh kiện, giày dép, hàng dệt may, gỗ và sản phẩm, cà phê… trong đó đạt kim ngạch cao nhất là mặt hàng điện thoại và linh kiện, với trị giá 348.155.520 USD, tăng 77,5% so với cùng kỳ năm trước và chiếm 31,3% tỷ trọng, tính riêng trong tháng 4/2013, Việt Nam đã thu về từ mặt hàng này trị giá 69.479.397 USD, tăng 17,7% so với tháng 4/2012.
Đáng chú ý, mặt hàng máy vi tính, sp điện tử và linh kiện có kim ngạch xuất khẩu tăng rất mạnh so với cùng kỳ năm trước, trị giá 133.120.834 USD, tăng tới 542,1% (đứng thứ 3 trong bảng xuất khẩu).
Trong 4 tháng đầu năm 2013, một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước, cụ thể là: cà phê (+12,8%); hạt tiêu (+12,4%); hàng dệt may (+9,1%); bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc (+35%); cao su (+32,8%); sản phẩm từ chất dẻo (+5,5%); gỗ và sản phẩm gỗ (+20,9%).
Số liệu xuất khẩu sang Anh tháng 4 và 4 tháng năm 2013
Mặt hàng XK
|
ĐVT
|
Tháng 4/2013
|
4 tháng/2013
|
|
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Tổng
|
|
|
257.569.590
|
|
1.109.036.686
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
USD
|
|
69.479.397
|
|
348.155.520
|
Giày dép các loại
|
USD
|
|
42.671.430
|
|
149.502.751
|
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện
|
USD
|
|
12.135.940
|
|
133.120.834
|
Hàng dệt may
|
USD
|
|
31.105.647
|
|
125.757.157
|
Gỗ và sp gỗ
|
USD
|
|
19.055.531
|
|
74.985.501
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
|
25.497.035
|
|
60.810.687
|
Cà phê
|
Tấn
|
2.798
|
6.132.420
|
15.585
|
35.099.825
|
Hàng thủy sản
|
USD
|
|
8.779.018
|
|
31.537.864
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
USD
|
|
5.923.649
|
|
24.981.349
|
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù
|
USD
|
|
3.468.404
|
|
12.715.734
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
USD
|
|
3.750.399
|
|
12.245.398
|
Hạt điều
|
Tấn
|
964
|
6.203.660
|
1.977
|
12.076.011
|
Sp từ sắt thép
|
USD
|
|
2.892.145
|
|
10.875.023
|
Hạt tiêu
|
Tấn
|
322
|
2.194.377
|
1.477
|
10.453.581
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
Tấn
|
1.814
|
2.391.295
|
6.067
|
8.073.406
|
Sp gốm sứ
|
USD
|
|
1.113.677
|
|
5.876.536
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
USD
|
|
1.112.876
|
|
3.986.216
|
Cao su
|
Tấn
|
60
|
179.021
|
958
|
2.648.707
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
USD
|
|
633.250
|
|
2.606.525
|
Hàng rau quả
|
USD
|
|
384.419
|
|
1.208.056
|
Sản phẩm từ cao su
|
USD
|
|
342.884
|
|
1.201.980
|
Sắt thép các loại
|
Tấn
|
257
|
376.267
|
546
|
791.018
|
Dây điện và dây cáp điện
|
USD
|
|
299.161
|
|
738.637
|
Giấy và các sp từ giấy
|
USD
|
|
68.913
|
|
488.722
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
USD
|
|
66.303
|
|
435.147
|
Hóa chất
|
USD
|
|
64.744
|
|
123.244
|
Nguồn:Vinanet