menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Anh tăng trưởng

10:58 10/06/2013

VINANET- Năm 2012, Việt Nam đã thu về 3,03 tỷ USD bằng xuất khẩu các mặt hàng sang thị trường Anh, tăng 42% so với năm 2011. Trong 4 tháng đầu năm 2013, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Anh đạt 1,10 tỷ USD, tăng 48,5% so với cùng kỳ năm trước.
   
   

VINANET- Năm 2012, Việt Nam đã thu về 3,03 tỷ USD bằng xuất khẩu các mặt hàng sang thị trường Anh, tăng 42% so với năm 2011. Trong 4 tháng đầu năm 2013, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Anh đạt 1,10 tỷ USD, tăng 48,5% so với cùng kỳ năm trước.

Việt Nam xuất khẩu sang Anh nhưng mặt hàng như Điện thoại các loại và linh kiện, giày dép, hàng dệt may, gỗ và sản phẩm, cà phê… trong đó đạt kim ngạch cao nhất là mặt hàng điện thoại và linh kiện, với trị giá 348.155.520 USD, tăng 77,5% so với cùng kỳ năm trước và chiếm 31,3% tỷ trọng, tính riêng trong tháng 4/2013, Việt Nam đã thu về từ mặt hàng này trị giá 69.479.397 USD, tăng 17,7% so với tháng 4/2012.

Đáng chú ý, mặt hàng máy vi tính, sp điện tử và linh kiện có kim ngạch xuất khẩu tăng rất mạnh so với cùng kỳ năm trước, trị giá 133.120.834 USD, tăng tới 542,1% (đứng thứ 3 trong bảng xuất khẩu).

Trong 4 tháng đầu năm 2013, một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước, cụ thể là: cà phê (+12,8%); hạt tiêu (+12,4%); hàng dệt may (+9,1%); bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc (+35%); cao su (+32,8%); sản phẩm từ chất dẻo (+5,5%); gỗ và sản phẩm gỗ (+20,9%).

Số liệu xuất khẩu sang Anh tháng 4 và 4 tháng năm 2013

Mặt hàng XK
ĐVT
Tháng 4/2013
4 tháng/2013
 
 
Lượng
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá (USD)
Tổng
 
 
257.569.590
 
1.109.036.686

Điện thoại các loại và linh kiện

USD
 
69.479.397
 
348.155.520
Giày dép các loại
USD
 
42.671.430
 
149.502.751

Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện

USD
 
12.135.940
 
133.120.834
Hàng dệt may
USD
 
31.105.647
 
125.757.157
Gỗ và sp gỗ
USD
 
19.055.531
 
74.985.501

Phương tiện vận tải và phụ tùng

 
 
25.497.035
 
60.810.687
Cà phê
Tấn
2.798
6.132.420
15.585
35.099.825
Hàng thủy sản
USD
 
8.779.018
 
31.537.864
Sản phẩm từ chất dẻo
USD
 
5.923.649
 
24.981.349

Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù

USD
 
3.468.404
 
12.715.734

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

USD
 
3.750.399
 
12.245.398
Hạt điều
Tấn
964
6.203.660
1.977
12.076.011
Sp từ sắt thép
USD
 
2.892.145
 
10.875.023
Hạt tiêu
Tấn
322
2.194.377
1.477
10.453.581
Xơ, sợi dệt các loại
Tấn
1.814
2.391.295
6.067
8.073.406
Sp gốm sứ
USD
 
1.113.677
 
5.876.536

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

USD
 
1.112.876
 
3.986.216
Cao su
Tấn
60
179.021
958
2.648.707

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

USD
 
633.250
 
2.606.525
Hàng rau quả
USD
 
384.419
 
1.208.056
Sản phẩm từ cao su
USD
 
342.884
 
1.201.980
Sắt thép các loại
Tấn
257
376.267
546
791.018
Dây điện và dây cáp điện
USD
 
299.161
 
738.637
Giấy và các sp từ giấy
USD
 
68.913
 
488.722

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

USD
 
66.303
 
435.147
Hóa chất
USD
 
64.744
 
123.244
 

Nguồn:Vinanet