menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu hạt tiêu tăng mạnh trong tháng 2 năm 2012

15:52 16/03/2012

Xuất khẩu hạt tiêu của Việt Nam sang tháng 2/2012 đã tăng trưởng trở lại, với mức tăng khá ấn tượng, tăng 151,1% về lượng và 143,4% về trị giá so với tháng trước, đạt 8.627 tấn, trị giá 58.276.226 USD. Tính chung 2 tháng đầu năm, xuất khẩu hạt tiêu sang các thị trường đạt 12.062 tấn, trị giá 82.219.899 USD, tăng 22% về lượng và tăng 73,8% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
  
  

Xuất khẩu hạt tiêu của Việt Nam sang tháng 2/2012 đã tăng trưởng trở lại, với mức tăng khá ấn tượng, tăng 151,1% về lượng và 143,4% về trị giá so với tháng trước, đạt 8.627 tấn, trị giá 58.276.226 USD. Tính chung 2 tháng đầu năm, xuất khẩu hạt tiêu sang các thị trường đạt 12.062 tấn, trị giá 82.219.899 USD, tăng 22% về lượng và tăng 73,8% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Hà Lan đã vượt qua thị trường Hoa Kỳ để vươn lên thị trường nhập khẩu lớn nhất  hạt tiêu của Việt Nam, chiếm 13,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hạt tiêu của cả nước trong 2 tháng đầu năm 2012, với lượng xuất 1.573 tấn, trị giá 11.054.262 USD, tăng 154,53% về lượng và 271,42% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Thị trường Đức sang tháng 2/2012 đã tăng khá mạnh cả về lượng và trị giá, tăng lần lượt 137,75% và 122,72%, đưa kim ngạch xuất khẩu 2 tháng lên tới 10.641.019 USD, tăng 54,99% so với cùng kỳ năm trước và chiếm 12,9% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước.

Thị trường Hoa Kỳ đứng thứ ba chiếm 9,6% tổng kim ngạch, đạt 7.941.093 USD. Trong 2 tháng đầu năm 2012, ba thị trường chính là Hà Lan, Đức, Hoa Kỳ chiếm 36% tổng kim ngạch, đạt 29.636.374 USD và chiếm 33,8% lượng hạt tiêu xuất khẩu.

Nhìn chung trong tháng 2 xuất khẩu hạt tiêu sang phần lớn các thị trường đều tăng trưởng về lượng cũng như kim ngạch; đáng chú ý là một số thị trường như Tây Ban Nha, Thổ Nhĩ Kỳ có được mức tăng trưởng đột biến so với tháng trước. Tuy nhiên, trong tháng 2 kim ngạch xuất khẩu hạt tiêu cũng bị sụt giảm ở một số thị trường như: thị trường Bỉ giảm 83,75%; Italia giảm 50,79%; Hàn Quốc giảm 25,02%.

Đáng chú ý, trong 2 tháng đầu năm 2012, xuất khẩu hạt tiêu sang một số thị trường có sự sụt giảm về lượng nhưng nhờ giá hạt tiêu vẫn ở mức cao nên giá trị tăng so với cùng kỳ năm trước; xuất sang thị trường Thổ Nhĩ Kỳ giảm 26,25% về lượng nhưng giá trị vẫn tăng 57,45%; Nhật Bản giảm 9,14% về lượng nhưng xuất sang thị trường này nhờ được giá lên tăng tới 50,6%.

Thống kê xuất khẩu hạt tiêu sang các thị trường 2 tháng đầu năm 2012

 

Thị trường

T2/2012

2T/2012

% tăng, giảm T2/2012 so với T1/2012

% tăng, giảm 2T/2012 so với cùng kỳ

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (%)

Trị giá
(%)

Lượng (%)

Trị giá (%)

Tổng

8.627

58.276.226

12.062

82.219.899

151,1

143,4

22,0

73,8

Hà Lan

1138

8027418

1573

11054262

703

165,21

154,53

271,42

Đức

970

7343713

1378

10641019

137,75

122,72

7,49

54,99

Hoa Kỳ

827

5758739

1125

7941093

177,52

163,88

-36,66

-0,66

Tiểu VQARập TNhất

678

4201070

678

4201070

*

*

280,9

464,07

Tây Ban Nha

569

3893873

611

4202568

1254,76

1161,4

259,41

344,03

Ai Cập

567

3518620

756

4651150

200

210,69

72,21

144,7

Ấn Độ

338

2102598

480

3163810

138,03

98,13

45,02

93,71

Anh

308

2364758

503

3792197

57,95

65,66

27,66

101,62

Philippin

221

1119580

317

1581811

130,21

142,21

71,35

103,85

Ucraina

211

1263947

401

2387981

11,05

12,45

186,43

281,46

Nga

209

1314911

234

1453772

736

846,93

-52,15

-37,65

Nhật Bản

191

1775922

318

2913870

50,39

56,06

-9,14

50,6

Hàn Quốc

129

868323

288

2026347

-18,87

-25,02

30,32

83,96

Singapo

125

657051

183

990501

115,52

97,05

-42,09

-30,08

Malaysia

118

875925

151

1138125

206,9

221,28

45,19

106,07

Ba Lan

114

747929

180

1077377

72,73

127,02

-54,89

-36,26

Nam Phi

112

738637

182

1141627

60

83,29

16,67

51,24

Canađa

89

692797

138

1033876

81,63

103,12

*

*

Thổ Nhĩ Kỳ

89

566000

118

742170

206,9

221,28

-26,25

57,45

Pháp

87

576971

161

1143978

17,57

1,76

61

178,79

Italia

75

478800

215

1451750

-46,43

-50,79

131,18

226,05

Thái Lan

69

524346

74

562146

1280

1287,16

*

*

Bỉ

20

118200

132

845565

-82,14

-83,75

22,22

42,26

(Vinanet)

 


Nguồn:Vinanet