(VINANET) - Tuy kim ngạch xuất khẩu 9 tháng đầu năm chỉ đạt 335,8 triệu USD, nhưng xuất khẩu sản phẩm gốm sứ tiếp tục đà tăng trưởng, tăng 6,65% so với cùng kỳ năm trước.
Nếu như 6 tháng đầu năm thị trường Anh đứng đầu về kim ngạch, thì nay sang 9 tháng 2013, vị trí này đã nhường cho thị trường Nhật Bản, đạt 56,1 triệu USD, chiếm 16,7% tổng kim ngạch, tăng 14,3% so với 9 tháng năm 2012. Kế đến là thị trường Đài Loan với kim ngạch đạt 48,8 triệu USD, tăng 20,02%.
Ngoài hai thị trường chính kể trên, Việt Nam xuất khẩu mặt hàng này sang các thị trường khác như: Hoa Kỳ, Thái Lan, Đức, Hàn Quốc, Pháp, Anh… tuy nhiên kim ngạch xuất khẩu đạt mức tăng trưởng chỉ đạt ở một số thị trường như: Hoa Kỳ, Hàn quốc, Anh, Bỉ, Nga,Italia, Trung Quốc trong đó thị trường có kim ngạch tăng trưởng mạnh hơn cả là Bỉ, đạt kim ngạch 5,1 triệu USD, nhưng lại tăng 62,55% so với cùng kỳ.
Đáng chú ý, so với 9 tháng năm 2012, thị trường xuất khẩu mặt hàng gốm sứ của Việt Nam trong 9 tháng 2013 có thêm một số thị trường như: Malaixia đạt kim ngạch 14 triệu USD; Indonesia đạt 6,8 triệu USD; Xingapo đạt 2,2 triệu USD và Hongkong đạt 1,1 triệu USD.
Thống kê thị trường xuất khẩu sản phẩm gốm sứ 9 tháng 2013
ĐVT: USD
(Nguồn số liệu: Thống kê sơ bộ TCHQ)
|
KNXK 9T/2013
|
KNXK 9T/2012
|
Tốc độ tăng +/- (%)
|
Tổng KN
|
335.887.202
|
314.944.408
|
6,65
|
Nhật Bản
|
56.158.137
|
49.131.139
|
14,30
|
Đài Loan
|
48.849.884
|
40.701.175
|
20,02
|
Hoa Kỳ
|
29.445.043
|
26.613.203
|
10,64
|
Thái Lan
|
27.262.181
|
30.312.365
|
-10,06
|
Đức
|
14.924.814
|
15.746.587
|
-5,22
|
Malaixia
|
14.062.425
|
16.094.579
|
|
Hàn Quốc
|
12.406.242
|
11.779.373
|
5,32
|
Pháp
|
11.044.964
|
11.129.122
|
-0,76
|
Anh
|
10.199.183
|
6.903.778
|
47,73
|
Oxtrâylia
|
9.559.487
|
12.285.587
|
-22,19
|
Indonesia
|
6.807.220
|
|
|
Bỉ
|
5.130.752
|
3.156.441
|
62,55
|
Nga
|
2.787.933
|
2.300.875
|
21,17
|
Italia
|
2.694.556
|
1.966.082
|
37,05
|
Canada
|
2.676.550
|
3.202.692
|
-16,43
|
Trung Quốc
|
2.541.200
|
1.913.582
|
32,80
|
Hà Lan
|
2.498.126
|
3.777.216
|
-33,86
|
Đan Mạch
|
2.367.836
|
2.471.735
|
-4,20
|
Xingapo
|
2.226.097
|
|
|
Tây Ban Nha
|
1.718.804
|
2.256.926
|
-23,84
|
Thuỵ Điển
|
1.386.390
|
1.600.278
|
-13,37
|
Thụy Sỹ
|
1.370.666
|
1.206.339
|
13,62
|
hongkong
|
1.146.058
|
|
|
Nguồn:Vinanet