Trong 5 tháng đầu năm 2012, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Bỉ đạt hơn 470 triệu USD, giảm 13,93% so với cùng kỳ năm trước.
Những mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn sang thị trường Bỉ đều là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Dẫn đầu là giày dép, với trị giá 159.381.020 USD, tăng 32,65% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 33,8% tổng trị giá xuất khẩu. Tiếp đến là mặt hàng cà phê, trị giá 65.846.538, giảm 63,11%; đứng thứ 3 là hàng dệt may, trị giá 55.250.791 USD, giảm 5,12%. Ba mặt hàng trên chiếm 59,5% tổng trị giá xuất khẩu sang thị trường Bỉ trong 5 tháng đầu năm 2012.
Ngoài ra Việt Nam còn xuất khẩu hàng thủy sản; túi xách, ví, vali, mũ và ôdù; gỗ và sản phẩm gỗ; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng; đá quý, kim loại quý và sản phẩm; sản phẩm từ chất dẻo; cao su; gạo;…
Đáng chú ý, trong 5 tháng đầu năm, kim ngạch xuất khẩu máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng và mặt hàng đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng 126,47% và 98,52% so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Bỉ 5 tháng đầu năm 2012
Mặt hàng
|
ĐVT
|
5T/2012
|
%tăng, giảm 5T/2012 so với 5T/2011
|
|
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (%)
|
Trị giá (%)
|
Tổng
|
|
|
470.739.013
|
|
-13.93
|
Giày dép các loại
|
USD
|
|
159.381.020
|
|
32.65
|
Cà phê
|
Tấn
|
32.314
|
65.846.538
|
-60.16
|
-63.11
|
Hàng dệt may
|
USD
|
|
55.250.791
|
|
-5.12
|
Hàng thuỷ sản
|
USD
|
|
37.658.216
|
|
-12.42
|
Tuí xách, ví, vali,mũ và ôdù
|
USD
|
|
36.601.073
|
|
-3.52
|
Gỗ và sp gỗ
|
USD
|
|
18.924.029
|
|
6.2
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
USD
|
|
12.987.999
|
|
126.47
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
USD
|
|
7.254.688
|
|
98.52
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
USD
|
|
6.408.657
|
|
7.65
|
Cao su
|
Tấn
|
1.807
|
5.129.725
|
13.86
|
-18.02
|
Gạo
|
Tấn
|
11.565
|
4.791.856
|
88.36
|
67.33
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
USD
|
|
4.730.839
|
|
-2.35
|
Máy vi tính,sản phẩm điện tử và linh kiện
|
USD
|
|
3.167.730
|
|
-0.14
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
USD
|
|
2.570.440
|
|
|
Hạt tiêu
|
Tấn
|
355
|
2.454.346
|
15.64
|
37.9
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
USD
|
|
2.088.704
|
|
10.71
|
Sp gốm sứ
|
USD
|
|
1.584.379
|
|
22.99
|
Hạt điều
|
Tấn
|
126
|
1.088.696
|
32.63
|
44.88
|
Sắt thép các loại
|
Tấn
|
44
|
76.101
|
-99.49
|
-99.06
|
Những điều cần biết khi xuất khẩu vào thị trường Bỉ
1. Quy định về bao gói, nhãn mác
a. Bao gói
- Tập quán thương mại thông thường được áp dụng đối với việc đóng gói cho phần lớn các loại hàng hóa. Mặc dù Bỉ không có đòi hỏi nào đặc biệt cho việc ghi xuất xứ của hàng hóa ở phía ngoài bao bì nhưng trọng lượng của hàng hóa nên được thể hiện.
- Hàng hóa trước khi đóng gói và các chất hướng thần (trừ nước hoa hoặc thuốc trợ tim) phải được đóng gói theo số lượng cụ thể tuân theo luật định. Số lượng phải được thể hiện theo hệ mét mặc dù hệ thống đo lường của Anh có thể được áp dụng.
b. Nhãn mác
- Một số sản phẩm nhất định đòi hỏi phải ghi nhãn mác đặc biệt và người xuất khẩu có thể kiểm tra những yêu cầu này cùng với người nhập khẩu. Hàng hóa không đáp ứng những yêu cầu này có thể không được phép nhập khẩu.
Những hàng hóa giả mạo thương hiệu hoặc bị lỗi trong mô tả hoặc bất cứ tên thương hiệu hoặc đề tên dễ gây nhầm lẫn với một thương hiệu khác nhằm mục đích lừa đảo sẽ bị cấm nhập khẩu.
- Hàng hóa không được phép ghi nhãn mác mà có thể gây hiểu lầm có nguồn gốc từ Bỉ:
+ Trên vỏ trứng gà phải đề tên quốc gia xuất xứ.
+ Bơ, mật ong và các sản phẩm tương tự phải được ghi tên như những sản phẩm của nước ngoài sản xuất.
+ Những quy tắc quy định nhãn mác đặc biệt được áp dụng đối với đồ thực phẩm đóng hộp.
- Dược phẩm cần phải đáp ứng những quy định đặc biệt về bao bì và nhãn mác. Bản thảo nhãn mác phải được gửi đến các cơ quan chức năng của Bỉ và cung cấp kèm theo:
+ Số đăng ký
+ Hình cảnh báo nguy hiểm bằng xương sọ và hai xương chéo nhau nếu là sản phẩm nguy hiểm.
+ Cách thức sản xuất được ký hiệu theo mã của Bỉ
+ Công thức trọn vẹn của các sản phẩm
+ Hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Pháp, Hà Lan và có thể là Đức
+ Xem thêm phần “các yêu cầu về sức khỏe cộng đồng”
+ Mỹ phẩm phải đáp ứng những yêu cầu về ghi nhãn mác có số lượng.
2. Chính sách thuế và thuế suất
a. Thuế nhập khẩu
Hàng hoá nhập khẩu vào các quốc gia thuộc EU chịu biểu thuế nhập khẩu riêng (thông thường áp dụng với giá trị CIF nhập khẩu) cộng với thuế giá trị gia tăng giao động tuỳ theo nước nhập khẩu. Mức thuế nhập khẩu vào Bỉ phổ biến là 21%. Ngoài ra Bỉ cũng áp dụng các mức thuế nhập khẩu khác như: 0%, 6% và 12%.
Một số sản phẩm dưới đây có thể được miễn thuế nhập khẩu:
- Tài liệu giáo dục và văn hoá
- Dụng cụ khoa học
- Tài liệu sinh vật và hoá học
- Tài liệu về nguồn gốc con người dùng cho chữa bệnh
- Huyết thanh xét nghiệm nhóm máu và mô
- Thiết bị dùng cho khoa học và chẩn đoán y học
- Tài liệu tham khảo quản lý chất lượng thuốc và sản phẩm dược
- Hàng hoá dùng cho sự kiện thể thao quốc tế
- Sản phẩm dùng cho các cơ sở tổ chức hoạt động từ thiện hoặc trao phần thưởng
- Sản phẩm dùng trong phân tích khoa học và xét nghiệm
b. Thuế giá trị gia tăng (VAT)
Hàng hóa nhập khẩu vào Bỉ hoặc được sản xuất tại Bỉ thường bị chịu thêm thuế giá trị gia tăng (VAT). Thuế giá trị gia tăng được áp dụng lên giá trị gia tăng của hàng hóa hoặc dịch vụ trong mỗi khâu sản xuất và phân phối sản phẩm.
Mức thuế VAT phổ biến ở Bỉ là:
- 6% cho hàng hóa là nhu yếu phẩm, nguyên liệu chế biến thức ăn…
- 2% cho thuốc lá, nhiên liệu…
- 21% cho phần lớn các sản phẩm được trao đổi buôn bán.
Nguồn:Vinanet