menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu sang Đài Loan tăng 25,2% trong 2 tháng đầu năm 2012

16:05 16/04/2012

VINANET- Theo số liệu thống kê, trong 2 tháng đầu năm 2012, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Đài Loan đạt 292,03 triệu USD, tăng 25,27% so với cùng kỳ năm trước.
   
   

Theo số liệu thống kê, trong 2 tháng đầu năm 2012, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Đài Loan đạt 292,03 triệu USD, tăng 25,27% so với cùng kỳ năm trước.

Những mặt hàng chủ yếu Việt Nam xuất sang Đài Loan là: điện thoại các loại và linh kiện; cao su; hàng dệt may; gạo; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng;hàng thuỷ sản; giấy và các sản phẩm từ giấy; gỗ và các sản phẩm gỗ; giày dép các loại;..trong đó, dẫn đầu là

mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện, với trị giá xuất khẩu đạt 57.196.772 USD, chiếm 19,5% tổng kim ngạch xuất khẩu; tiếp đến là mặt hàng cao su, với lượng xuất 8.689 tấn, trị giá 29.587.404 USD, tăng 14,39% về trị giá và chiếm 10,1% tổng kim ngạch.

Trong 2 tháng đầu năm 2012, mặt hàng gạo xuất sang Đài Loan tăng rất mạnh, với lượng xuất 36.871 tấn, trị giá 17.169.232 USD, tăng 204,49% về lượng và tăng 173,67% về trị giá và đứng ở vị trí thứ 4 trong mặt hàng xuất khẩu sang Đài Loan.

Số liệu xuất khẩu sang Đài Loan 2 tháng đầu năm 2012

Mặt hàng xuất khẩu

ĐVT

2T/2012

2T/2012 so với cùng kỳ năm trước

 

 

Lượng

Trị giá

Lượng (%)

Trị giá %)

Tổng

 

 

292.039.721

 

25,27

Điện thoại các loại và linh kiện

USD

 

57.196.772

 

 

Cao su

Tấn

8.689

29.587.404

 

14,39

Hàng dệt, may

USD

 

26.728.117

 

4,61

Gạo

Tấn

36.871

17.169.232

204,49

173,67

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

USD

 

14.340.958

 

6,36

Hàng thủy sản

USD

 

12.701.115

 

1,21

Giấy và các sp từ giấy

USD

 

11.664.850

 

18,62

Gỗ và sp gỗ

USD

 

9.216.875

 

59,09

Giày dép các loại

USD

 

7.436.289

 

16,38

Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện

USD

 

6.265.115

 

115,51

Sp gốm, sứ

USD

 

6.167.237

 

37,01

Sản phẩm từ sắt thép

USD

 

5.033.009

 

3.61

Sắn và các sp từ sắn

Tấn

12.269

4.971.564

16.17

-9,85

Sản phẩm từ chất dẻo

USD

 

3.909.381

 

4,29

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

USD

 

3.653.688

 

49,95

Xơ,sợi dệt các loại

Tấn

1.109

3.255.668

 

 

Chè

Tấn

2.407

3.117.270

30,6

33,05

Phương tiện vận tải và phụ tùng

USD

 

3.081.833

 

-63,76

Sắt thép các loại

Tấn

 

2.670.329

-100

-73,34

Sản phẩm từ cao su

USD

 

2.636.316

 

66,23

Hàng rau quả

USD

 

2.158.737

 

42,65

Bánh kẹo và các sp từ ngũ cốc

USD

 

1.771.445

 

-2,15

Hoá chất

USD

 

1.669.615

 

73,84

Thuỷ tinh và các sp từ thuỷ tinh

USD

 

1.645.433

 

 

Kim loại thường khác và sản phẩm

USD

 

1.389.371

 

 

Sản phẩm hoá chất

USD

 

1.335.741

 

-71,44

Tuí xách, ví, vali, mũ và ôdù

USD

 

1.289.203

 

49,96

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

USD

 

738.800

 

-23,14

Hạt điều

Tấn

95

691.367

-4.04

-11,65

Dây điện và dây cáp điện

USD

 

689.738

 

-58,42

Quặng và khoáng sản khác

Tấn

192

507.620

346,51

1434,99

Chất dẻo nguyên liệu

Tấn

117

233.977

-72,47

-67,49

 

Nguồn:Vinanet