Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Malaysia tháng 2/2012 tăng 35,16% so với tháng trước đó; đưa kim ngạch xuất khẩu cả 2 tháng đầu năm nay sang thị trường này lên 477,8 triệu USD, chiếm 3,11% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước, tăng 33,84% so với cùng kỳ năm 2011.
Dầu thô vẫn là mặt hàng chủ đạo xuất khẩu sang Malaysia, kim ngạch xuất khẩu bị sụt giảm 44,3% trong tháng 2, chỉ đạt 26,52 triệu USD; cộng chung cả 2 tháng xuất khẩu dầu thô sang Malaysia đạt 79,51 triệu USD, sụt giảm 43,64% so với cùng kỳ năm ngoái. Dầu thô chiếm 16,64% trong tổng kim ngạch XK hàng hóa sang thị trường này.
Gạo là mặt hàng xuất khẩu lớn thứ 2 về kim ngạch xuất sang Malaysia với 65,87 triệu USD, chiếm 13,79% tổng kim ngạch, tăng mạnh 94,04% so cùng kỳ; trong đó riêng tháng 2 đạt 39,54 triệu USD, tăng 49,09% so tháng 1.
Tiếp theo là mặt hàng điện thoại và linh kiện chiếm 12,95% tổng kim ngạch, đạt 61,86 triệu USD; Cao su chiếm 12,68%, đạt 60,58 triệu USD; Máy vi tính, điện tử chiếm 9,92%, đạt 47,42 triệu USD. Các mặt hàng xuất khẩu sang Malaysia chủ yếu qua cửa khẩu của TPHCM như cảng Cát Lái, cảng Tân Cảng.
Tham khảo giá một số mặt hàng xuất khẩu sang Malaysia cuối tháng 2 đầu tháng 3/2012
Mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá
|
Cửa khẩu
|
Quần dài nam
|
cái
|
$14.04
|
Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)
|
Thịt ghẹ đông lạnh - size superking 7.36kg/ Ctn, hàng mới 100%
|
kg
|
$6.74
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Thịt cá xay đông lạnh
|
kg
|
$2.70
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Sò ĐIệP KHÔ
|
kg
|
$8.50
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Khoai lang tím 200-300gr/pcs
|
kg
|
$0.80
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Thanh long (380gr up/pcs)
|
kg
|
$0.30
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Cà phê Robusta loại II (60kg)
|
tấn
|
$1,974.47
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Cao su thiên nhiên qua sơ chế SVR3L.
|
tấn
|
$3,810.00
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Cao Su Tự Nhiên SVR 10, hàng mới 100%, chưa qua sử dụng, hàng sản xuất tại Việt Nam, đã định chuẩn về mặt kỹ thuật
|
tấn
|
$3,700.00
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Cao su tự nhiên SVR 20 (đã sơ chế)
|
tấn
|
$3,560.00
|
Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)
|
Cao su bành tự nhiên SVR3L, đã định chuẩn về kỹ thuật ( TSNR), 33.33 kgs/ bành. Hàng mới 100% sản xuất tại Việt Nam
|
tấn
|
$3,430.00
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Tủ 4 cánh 6 hộc (1404W*530D*1799H) - Sản phẩm làm từ gỗ thông nhập khẩu.
|
cái
|
$87.20
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Nhìn chung, xuất khẩu đa số các mặt hàng sang Malaysia trong 2 tháng đầu năm nay đạt mức tăng trưởng dương so với cùng kỳ năm 2011; trong đó đặc biệt chú ý là nhóm hàng sắn và sản phẩm sắn tuy chỉ đạt 2,42 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ thì tăng tới 543% về kim ngạch. Bên cạnh đó, nhóm hàng máy vi tính, điện tử cũng tăng mạnh tới 501%, đạt 47,42 triệu USD. Ngoài ra, một số nhóm hàng cũng góp phần đẩy mạnh kim ngạch xuất khẩu sang Malaysia với mức tăng trưởng trên 100% như: hạt điều (+142,55%), rau quả (+120,6%), hạt tiêu (+106,07%) và cao su (+101,92%).
Tuy nhiên, vẫn có một số mặt hàng xuất khẩu sang Malaysia sụt giảm so với cùng kỳ; trong đó giảm mạnh từ 40% đến trên 50% về kim ngạch gồm có: túi xách, va li (-55,89%); dây điện, cáp điện (-47,73%); than đá (-47,37%); dầu thô (-43,64%).
Những nhóm hàng chủ yếu xuất khẩu sang Malaysia 2 tháng đầu năm 2012
Mặt hàng
|
T2/2012
|
2Tháng /2012
|
% tăng, giảm KN T2/2012 so với T1/2012
|
% tăng, giảm KN 2T/2012 so với cùng kỳ
|
Tổng cộng
|
270.622.483
|
477.798.892
|
+35,16
|
+33,84
|
Dầu thô
|
26.516.700
|
79.517.878
|
-44,30
|
-43,64
|
Gạo
|
39.543.088
|
65.871.037
|
+49,09
|
+94,04
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
36.429.528
|
61.863.272
|
+43,23
|
*
|
Cao su
|
37.697.802
|
60.575.523
|
+77,70
|
+101,92
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
37.035.367
|
47.420.432
|
+256,62
|
+500,98
|
Sắt thép các loại
|
9.869.306
|
20.278.812
|
-5,19
|
+24,10
|
Xăng dầu các loại
|
4.244.006
|
12.749.982
|
-50,11
|
-0,76
|
Máy móc, thiết bị,dụng cụ phụ tùng
|
6.626.475
|
10.220.695
|
+84,36
|
+5,03
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
5.572.913
|
9.200.121
|
+53,64
|
+29,95
|
Cà phê
|
5.451.659
|
8.980.243
|
+54,50
|
+24,82
|
Xơ sợi dệt các loại
|
4.300.494
|
6.464.693
|
+98,71
|
*
|
Hàng thuỷ sản
|
3.939.536
|
6.254.888
|
+70,15
|
+25,39
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
4.425.842
|
6.059.414
|
+170,93
|
*
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
4.131.125
|
6.012.138
|
+119,62
|
+41,97
|
Giày dép các loại
|
3.293.418
|
4.815.519
|
+116,37
|
+2,41
|
Hàng dệt may
|
2.692.622
|
4.062.126
|
+96,49
|
-8,57
|
Sản phẩm hoá chất
|
958.953
|
3.615.333
|
-63,90
|
-20,58
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
1.346.532
|
3.438.105
|
-35,62
|
*
|
Hàng rau quả
|
1.448.090
|
3.156.565
|
-15,24
|
+120,60
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
1.796.005
|
2.863.662
|
+68,22
|
-1,26
|
Giấy và sản phẩm từ giấy
|
1.837.433
|
2.728.869
|
+106,12
|
+7,98
|
Sắn và sản phẩm từ sắn
|
1.618.723
|
2.422.035
|
+101,51
|
+542,56
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
1.261.305
|
2.032.221
|
+63,61
|
-19,75
|
Than đá
|
0
|
1.551.810
|
*
|
-47,37
|
Sản phẩm gốm sứ
|
1.021.137
|
1.301.124
|
+264,71
|
+6,88
|
Hạt tiêu
|
875.925
|
1.138.125
|
+234,07
|
+106,07
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
835.636
|
1.047.963
|
+293,56
|
+25,64
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
653.170
|
982.099
|
+98,57
|
-25,65
|
Sản phẩm từ cao su
|
317.529
|
891.717
|
-44,70
|
+56,22
|
Hạt điều
|
160.300
|
492.227
|
-51,71
|
+142,55
|
Hoá chất
|
209.205
|
417.752
|
+0,32
|
+36,83
|
Dây điện và dây cáp điện
|
175.873
|
354.151
|
-1,35
|
-47,73
|
Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù
|
183.527
|
302.544
|
+54,20
|
-55,89
|
(vinanet-T.T)
Nguồn:Vinanet