VINANET - Theo số liệu thống kê TCHQ, 7 tháng đầu năm nay Việt Nam đã xuất khẩu 5,4 tỷ USD sang thị trường Nhật Bản, tăng 30,05% so với cùng kỳ năm 2010, chiếm 10,2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước. Tính riêng tháng 7, Việt Nam đã xuất khẩu 907 triệu USD, tăng 25,47% so với tháng trước đó và tăng 35,72% so với tháng 7/2010.
Kể từ sau vụ động đất và sóng thần xảy ra tại Nhật Bản trong tháng 3/2011, thì kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Nhật Bản những tháng sau đó đều tăng trưởng so với tháng trước.
Hàng dệt may tiếp tục là mặt hàng chủ đạo xuất khẩu sang Nhật Bản với kim ngạch đạt 858,7 triệu USD, chiếm 15,8% thị phần, tăng 47,93% so với cùng kỳ năm trước. Tuy nhiên xuất khẩu mặt hàng này trong tháng 7 lại giảm so với tháng trước đó, giảm 97,93%, tương đương với 2,6 triệu USD và giảm 97,28% so với tháng 7/2010.
Kế đến là mặt hàng dầu thô với kim ngạch đạt 715,9 triệu USD trong 7 tháng đầu năm, tăng 597,16% so với cùng kỳ.
Mặt hàng thủy sản có kim ngạch tăng trưởng đạt 92,2 triệu USD trong tháng 7, tăng 22,35% so với tháng 6 và tăng 2,44% so với tháng 7/2010, nâng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng thủy sản sang thị trường Nhật Bản 7 tháng đầu năm lên 469,4 triệu USD, tăng 2,28% so với cùng kỳ năm trước.
Xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản
ĐVT: USD
|
|
|
|
% tăng giảm KN so T6/2011
|
% tăng giảm KN so T7/2010
|
% tăng giảm KN so cùng kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
|
|
|
|
|
máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
túi xách, ví, vali, mũ và ô dù
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kim loại thường và sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
|
|
|
|
|
giấy và các sản phẩm từ giấy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
|
|
|
|
|
|
sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
|
|
|
|
|
|
bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
sắn và các sản phẩm từ sắn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn:Vinanet