Theo số liệu thống kê, trong 7 tháng năm 2013, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam xuất khẩu thị trường các Tiểu Vương quốc Ả rập Thống nhất (UAE) đạt 2,29 tỷ USD, tăng 111% so với cùng kỳ năm trước.
Xuất khẩu nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện tăng đột biến với kim ngạch (đứng vị trí thứ nhất) đạt 1.926.698.566 USD, tăng 164,5%, chiếm tỷ trọng 84% trong tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang UAE.
Đứng ở vị trí thứ hai về kim ngạch là nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 96.973.513 USD, tăng 3,2%; hàng dệt may đã vượt qua mặt hàng hạt tiêu vươn lên vị trí thứ ba, với trị giá đạt 39.265.045 USD, tăng 25,3%.
Trong 7 tháng năm 2013, một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh sang thị trường UAE, cụ thể: mặt hàng gạo đạt 5.694.188 USD, tăng 102,5%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 42,3%, đạt 8.081.784 USD; đá quý, kim loại quý và sản phẩm đạt 18.022.169 USD, tăng 50,7%; sản phẩm từ sắt thép tăng 120,3%.
Số liệu xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang UAE tháng 7 và 7 tháng năm 2013
Mặt hàng
|
ĐVT
|
Tháng 7/2013
|
7Tháng/2013
|
Tổng
|
|
|
324.699.764
|
|
2.292.195.386
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
USD
|
|
256.916.496
|
|
1.926.698.566
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
USD
|
|
28.355.193
|
|
96.973.513
|
Hàng dệt may
|
USD
|
|
9.452.955
|
|
39.265.045
|
Hạt tiêu
|
Tấn
|
539
|
3.203.079
|
6.216
|
37.551.618
|
Giày dép các loại
|
USD
|
|
3.639.002
|
|
30.381.753
|
Hàng thủy sản
|
USD
|
|
2.778.620
|
|
30.205.163
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
USD
|
|
3.241.975
|
|
18.022.169
|
Sắt thép các loại
|
Tấn
|
1.257
|
1.415.318
|
9237
|
8.754.366
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
USD
|
|
993.542
|
|
8.633.878
|
Gỗ và sp gỗ
|
USD
|
|
1.058.936
|
|
8.081.784
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
USD
|
|
1.076.291
|
|
6.493.358
|
Gạo
|
Tấn
|
2.548
|
1.369.815
|
9.113
|
5.694.188
|
Hạt điều
|
Tấn
|
115
|
495.722
|
1.308
|
5.647.182
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
USD
|
|
360.311
|
|
4.801.594
|
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù
|
USD
|
|
409.419
|
|
4.730.336
|
Chè
|
Tấn
|
283
|
606.689
|
1.600
|
3.349.116
|
Hàng rau quả
|
USD
|
|
347.706
|
|
3.220.117
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
USD
|
|
295.903
|
|
2.751.708
|
Bánh kẹo và các sp từ ngũ cốc
|
USD
|
|
851.885
|
|
2.427.739
|
Nguồn:Vinanet