menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu thuỷ sản năm 2011 tăng 21,85% về kim ngạch so với năm 2010

16:27 13/02/2012

Năm 2011, xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam đạt mức tăng trưởng 21,85% về kim ngạch so với năm 2010, với tổng trị giá 6,11 tỷ USD, chiếm 6,31% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước; trong đó riêng tháng 12 đạt 581,03 triệu USD, sụt giảm nhẹ 0,17% so với tháng trước đó.

Năm 2011, xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam đạt mức tăng trưởng 21,85% về kim ngạch so với năm 2010, với tổng trị giá 6,11 tỷ USD, chiếm 6,31% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước; trong đó riêng tháng 12 đạt 581,03 triệu USD, sụt giảm nhẹ 0,17% so với tháng trước đó.

Năm 2012, dự báo tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản của cả nước sẽ đạt 6,5 tỷ USD, tăng 0,4 tỷ USD so với năm 2011, trong đó cá tra sẽ đem về 1,8-2 tỷ USD với xu hướng cá phi lê đông lạnh là mặt hàng chủ lực, chiếm trên 95% tỷ trọng cá tra xuất khẩu; tôm sẽ đạt 2,5 tỷ USD và xuất khẩu các mặt hàng hải sản khác đạt mức 2 tỷ USD.

Hoa Kỳ, Nhật Bản là 2 thị trường tiêu thụ hàng đầu các loại thuỷ sản của Việt Nam. Năm 2011 xuất khẩu thuỷ sản sang Hoa Kỳ đạt 1,16 tỷ USD, chiếm 18,97% tổng kim ngạch, tăng 21,27% so với năm trước. Xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản đạt 1,02 tỷ USD, chiếm 16,62%, tăng 13,63%. Tiếp sau đó là các thị trường lớn cũng đạt kim ngạch trên 100 triệu USD trong năm 2011 gồm có: Hàn Quốc 490,26 triệu USD, Đức 245,55 triệu USD, Trung Quốc 223,12 triệu USD, Italia 187,82 triệu USD, Tây Ban Nha 163,77 triệu USD, Australia 162,96 triệu USD, Hà Lan 158,68 triệu USD, Canada 144,35 triệu USD, Anh 134,96 triệu USD, Pháp 131,71 triệu USD, Đai Loan 129,7 triệu USD, Hôồn Kông 120,17 triệu USD, Bỉ 119,17 triệu USD, Mexico 112,85 triệu USD, Nga 106,23 triệu USD, Thái Lan 106,04 triệu USD.   

Tham khảo giá thuỷ sản xuất khẩu sang một số thị trường trung tuần tháng 12/2011

Đ/k giao hàng : FOB

 

Mặt hàng

 

ĐVT

 

Giá

Thị trường XK

 

Cửa khẩu

Cá ngừ đóng hộp (HDJFZ SHIFT 5650B) 80G/hộp; 48hộp/thùng

thùng

$22.50

Nhật

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Mực khô lột da

kg

$26.30

Hàn Quốc

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Chả cá xô đông lạnh.(Sản xuất từ các loại cá biển) Quy Cách : 10KGS/BLOCK x 2BLOCK/CTN = 20KGS/CTN.

kg

$1.50

Hàn Quốc

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Hỗn hợp hải sản tẩm bột chiên đông lạnh (8.68 Kgs/Ctn)

kg

$4.18

Anh

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Cá tra fillet đông lạnh. SIZE: 110/140

kg

$2.58

Anh

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Cá ngừ đóng hộp (HDTCB07520) 1880G/hộp; 6hộp/thùng

thùng

$40.38

Hoa Kỳ

ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)

Tôm càng nguyên con đông lạnh (size 2/4)

kg

$14.32

Hoa Kỳ

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Tôm càng nguyên con đông lạnh (size 4/6)

kg

$12.33

Hoa Kỳ

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Chả Cá Thát Lát đông lạnh

POUND

$2.15

Hoa Kỳ

Cảng Vict

Cá tra fillet đông lạnh size 2-3, 3-5

POUND

$1.75

Hoa Kỳ

ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)

 

Năm 2011 xuất khẩu thuỷ sản mở rộng được thêm nhiều thị trường mới so với năm 2010 như: Braxin, Colombia, Israel, Rumani, NewZealand, Ấn Độ, Pakistan, I rắc, Thổ Nhĩ Kỳ với tổng kim ngạch đạt 233,95 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản sang hầu hết các thị trường trong năm 2011 đều tăng trưởng dương so với năm 2010; trong đó xuất khẩu sang Philipines mặc dù không cáo, chỉ đạt 30,7 triệu USD, nhưng so với năm trước thì tăng trưởng mạnh nhất 87,69%; tiếp sau đó là một số thị trường cũng đạt mức tăng trưởng mạnh trên 40% về kim ngạch như: Thái Lan (tăng 62,68%, đạt 106,04 triệu USD); Ả Rập Xê Út (tăng 60,22%, đạt 69 triệu USD); Campuchia (tăng 56,99%, đạt 16,18 triệu USD); Malaysia (tăng 56,67%, đạt 48,79 triệu USD); Hy Lạp (tăng 49,6%, đạt 20,42 triệu USD); Hồng Kông (tăng 44,77%, đạt 120,17 triệu USD); Brunei (tăng 41,34%, đạt 2,03triệu USD); Đông Timo (tăng 40,63%, đạt 0,37 triệu USD); U.A.E (tăng 40%, đạt 45,42 triệu USD).

Tuy nhiên, trong năm 2011 vẫn có một số thị trường xuất khẩu thuỷ sản bị sụt giảm kim ngạch so với năm trước, nhưng mức giảm nhẹ từ 2,4% đến 14% ở vài thị trường như: Thuỵ Điển, Ucraina, Ba Lan, Indonesia, Ai Cập, Tây Ban Nha. 

Kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản sang các thị trường năm 2011

ĐVT: USD

 

 

Thị trường

 

 

T12/2011

 

 

Cả năm 2011

Tăng, giảm T12/2011 so với 11/2011

Tăng, giảm cả năm 2011 so với năm 2010

Tổng cộng

581.025.013

6.112.369.683

-0,17

+21,85

Hoa Kỳ

117.149.991

1.159.268.056

+7,89

+21,27

Nhật Bản

106.355.533

1.015.886.878

-9,80

+13,63

Hàn Quốc

48.139.541

490.260.972

-12,28

+26,14

Đức

21.698.277

245.547.530

+4,19

+17,44

Trung Quốc

21.915.349

223.117.465

+5,59

+37,25

Italia

16.045.111

187.824.648

-1,58

+39,25

Tây Ban Nha

12.111.509

163.766.594

-19,02

-2,38

Australia

16.457.372

162.959.826

+6,66

+8,12

Hà Lan

12.092.714

158.681.147

+26,00

+20,82

Canada

14.387.937

144.347.853

+28,47

+24,58

Anh

10.953.021

134.956.516

-24,32

+31,56

Pháp

11.539.945

131.707.442

+23,40

+8,26

Đài Loan

13.391.677

129.695.229

+11,63

+17,13

Hồng Kông

12.235.354

120.168.734

+7,23

+44,77

Bỉ

10.633.722

119.167.478

+18,02

+6,58

Mexico

19.026.138

112.849.073

+29,09

+27,50

Nga

5.227.477

106.228.506

+138,04

+18,71

Thái Lan

10.316.902

106.042.940

-17,07

+62,68

Singapore

10.017.976

97.098.743

+5,15

+31,06

Braxin

10.450.147

86.254.425

-8,53

*

Ả Rập Xê út

5.323.749

68.996.213

-10,67

+60,22

Ai Cập

3.253.938

62.866.015

-26,69

-4,88

Thuỵ Sĩ

3.202.274

60.912.594

-16,33

+18,98

Colômbia

7.644.025

56.069.897

+16,29

*

Malaysia

3.950.074

48.791.777

-10,65

+56,67

Ba Lan

2.969.695

47.550.886

-5,06

-8,17

Ucraina

2.466.839

46.455.715

+20,41

-10,63

Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất

4.183.361

45.420.255

+41,29

+39,95

Bồ Đào Nha

3.242.817

42.781.744

-22,35

+8,44

Israen

3.379.754

31.637.595

+53,44

*

Philippines

2.002.647

30.704.916

-17,84

+87,69

Đan Mạch

2.323.167

27.412.973

-28,17

+0,52

Hy Lạp

2.433.451

20.416.348

-1,68

+49,60

Campuchia

1.682.071

16.178.855

+4,67

+56,99

Indonesia

924.213

15.090.992

-19,44

-5,48

Rumani

1.372.551

14.424.568

+6,33

*

Thuỵ Điển

1.084.581

13.539.121

-1,05

-14,06

NewZealand

918.961

12.673.205

-48,29

*

Ấn Độ

523.782

12.116.354

-62,90

*

Séc

412.240

10.550.349

+19,06

+5,00

Pakistan

1.300.683

9.952.281

+34,13

*

Cô Oét

1.126.342

9.922.242

+29,27

+28,08

I rắc

222.508

5.877.821

-55,69

*

Thổ Nhĩ Kỳ

307.000

4.939.290

+89,55

*

Brunei

97.298

2.032.113

-34,04

+41,34

Đông Timo

195.525

365.475

*

+40,63

 (vinanet-T.T)

Nguồn:Vinanet