Trong đó kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Trung Quốc đạt gần 4 tỉ USD và kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Trung Quốc đạt hơn 13 tỉ USD. Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc chủ yếu là cao su đạt gần 1 tỉ USD trong 10 tháng đầu năm 2008, than đá, dầu thô, máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện…. và nhập khẩu từ Trung Quốc chủ yếu là sắt thép các loại đạt hơn 2 tỉ USD, vải các loại đạt hơn 1,3 tỉ USD, phân bón các loại, hoá chất, xăng dầu…
Mặt hàng |
Tháng 10/2008 (USD) |
10 tháng đầu năm 2008 (USD) |
Tổng kim ngạch xuất khẩu (USD) |
407.076.373 |
3.907.997.951 |
Hàng hải sản |
9.276.373 |
65.014.600 |
Sữa & sản phẩm sữa |
|
448.595 |
Hàng rau quả |
4.802.327 |
38.816.133 |
Hạt điều |
15.240.848 |
127.652.668 |
Cà phê |
2.597.541 |
23.063.697 |
Chè |
558.880 |
5.834.497 |
Hạt tiêu |
|
1.940.997 |
Gạo |
186.860 |
774.815 |
Lạc nhân |
|
996.756 |
Dầu mỡ động thực vật |
1.345.424 |
29.877.868 |
Mỳ ăn liền |
120.665 |
386.181 |
Than đá |
72.830.995 |
712.370.530 |
Dầu thô |
38.261.238 |
512.383.412 |
Sản phẩm chất dẻo |
940.390 |
9.982.082 |
Cao su |
95.838.584 |
903.595.123 |
Túi xách, ví, va li, mũ & ô dù |
437.130 |
9.922.415 |
Sản phẩm mây, tre, cói & thảm |
160.292 |
1.008.953 |
Gỗ & sản phẩm gỗ |
13.293.263 |
134.939.100 |
Sản phẩm gốm, sứ |
462.721 |
2.419.670 |
Sản phẩm đá quý & kim loại quý |
|
13.300.867 |
Hàng dệt may |
5.104.309 |
47.166.065 |
Giày dép các loại |
9.707.314 |
86.716.511 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện |
34.414.358 |
229.178.043 |
Dây điện & dây cáp điện |
585.150 |
6.846.241 |
Xe đạp & phụ tùng |
128.787 |
620.743 |
`Đồ chơi trẻ em |
57.802 |
1.595.576 |
Tổng kim ngạch nhập khẩu |
1.110.394.166 |
13.441.443.973 |
Sữa & sản phẩm sữa |
|
2.637.153 |
Lúa mỳ |
78.200 |
6.499.618 |
Bột mỳ |
58.005 |
15.697.654 |
Dầu mỡ động thực vật |
2.309.190 |
37.192.160 |
Thức ăn gia súc & nguyên liệu |
4.390.484 |
94.828.885 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá |
4.344.951 |
16.917.571 |
Clinker |
27.190 |
698.313 |
Xăng dầu các loại |
74.993.828 |
363.489.271 |
Hoá chất |
39.892.197 |
400.770.772 |
Các sản phẩm hoá chất |
20.390.909 |
229.260.872 |
Bột ngọt |
564.864 |
717.566 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm |
2.929.107 |
43.378.947 |
Tân dược |
1.917.755 |
16.693.332 |
Phân bón các loại |
33.724.343 |
685.198.911 |
Thuốc trừ sâu & nguyên liệu |
8.553.901 |
181.702.676 |
Chất dẻo nguyên liệu |
10.863.234 |
105.571.315 |
Cao su |
2.800.738 |
14.592.241 |
Gỗ & sản phẩm gỗ |
11.791.515 |
109.105.215 |
Bột giấy |
|
343.009 |
Giấy các loại |
3.417.579 |
53.405.518 |
Bông các loại |
97.603 |
1.259.642 |
Sợi các loại |
8.951.435 |
108.767.510 |
Vải các loại |
144.684.779 |
1.311.211.558 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
35.769.176 |
306.134.682 |
Kính xây dựng |
565.672 |
7.246.955 |
Sắt thép các loại |
70.908.163 |
2.217.286.595 |
Kim loại thường khác |
17.985.937 |
165.344.246 |
(Tổng hợp)
Nguồn:Vinanet