VJEPA là một thỏa thuận song phương mang tính toàn diện bao gồm các lĩnh vực như thương mại hàng hóa, thương mại dịch vụ, đầu tư, cải thiện môi trường kinh doanh, di chuyển lao động, hợp tác về tiêu chuẩn kỹ thuật… Theo Hiệp định này, trong vòng 10 năm, khoảng 92% hàng hóa sẽ được miễn thuế khi vào thị trường của mỗi bên. Hàng nông sản, may mặc và thủy sản của Việt Nam sẽ được miễn thuế khi vào thị trường Nhật Bản. Ngược lại hàng công nghiệp, gồm cả phụ tùng ô tô và sản phẩm điện tử của Nhật khi vào Việt Nam sẽ được miễn hoặc giảm thuế nhập khẩu. Trong giai đoạn đầu của Hiệp định, hai bên sẽ ưu tiên xây dựng một số dự án hợp tác hỗ trợ cho Việt Nam như giúp đào tạo y tá Việt Nam tại Nhật Bản, xây dựng hệ thống kiểm định nghề nghiệp cho Việt Nam, thiết lập cơ chế đối thoại doanh nghiệp trong lĩnh vực dệt may, xây dựng các ngành công nghiệp phụ trợ, nâng cao năng lực kiểm định vệ sinh, an toàn thực phẩm, chất lượng ngành trồng trọt và hỗ trợ hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn chất lượng cho Việt Nam. Hiệp định sẽ khuyến khích hoạt động hợp tác kinh tế, trao đổi thương mại và đầu tư giữa Việt Nam và Nhật Bản, qua đó phát huy hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của hai nước trong mối tương quan chung với nền kinh tế khu vực và thế giới.
Theo số liệu thống kê, 2 tháng đầu năm 2009, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Nhật Bản đạt 845.583.987 USD, giảm 37,6% so với cùng kỳ năm 2008.
Số liệu xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Nhật Bản 2 tháng năm 2009
Mặt hàng XK |
ĐVT |
2 tháng năm 2009 |
|
|
Lượng |
Trị giá |
Hàng thuỷ sản |
USD |
|
845.583.987 |
Hàng rau quả |
USD |
|
77.916.304 |
Hạt điều |
Tấn |
49 |
217.514 |
Cà phê |
Tấn |
11.712 |
19.738.839 |
Hạt tiêu |
Tấn |
333 |
1.664.351 |
Gạo |
Tấn |
2.042 |
821.830 |
Sắn và sp từ sắn |
Tấn |
1.599 |
356.538 |
Bánh kẹo và các sp từ ngũ cốc |
USD |
|
2.599.194 |
Than đá |
Tấn |
116.263 |
24.920.125 |
Dầu thô |
Tấn |
297.865 |
98.223.867 |
Xăng dầu các loại |
Tấn |
15.827 |
4.225.054 |
Quặng và khoáng sản khác |
Tấn |
3.511 |
716.450 |
Hoá chất |
USD |
|
986.393 |
Sp hoá chất |
USD |
|
5.229.468 |
Chất dẻo nguyên liệu |
Tấn |
2.968 |
3.868.557 |
SP từ chất dẻo |
USD |
|
25.264.411 |
Cao su |
Tấn |
1.133 |
1.724.019 |
SP từ cao su |
USD |
|
3.429.520 |
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù |
USD |
|
12.230.504 |
SP mây, tre, cói và thảm |
USD |
|
3.703.678 |
Gỗ và sp gỗ |
USD |
|
55.035.356 |
Giấy và các sp từ giấy |
USD |
|
4.997.948 |
Hàng dệt, may |
USD |
|
138.047.360 |
Giày dép các loại |
USD |
|
25.181.161 |
Sản phẩm gốm,sứ |
USD |
|
5.976.647 |
Thuỷ tinh và các sp từ thuỷ tinh |
USD |
|
5.078.21 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
USD |
|
9.590.775 |
Sắt thép các loại |
Tấn |
152 |
303.158 |
Sản phẩm từ sắt thép |
USD |
|
10.933.253 |
Máy vi tính,sp điện tử và linh kiện |
USD |
|
50.900.785 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
USD |
|
76.549.631 |
Dây điện và dây cáp điện |
USD |
|
53.237.404 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
USD |
|
20.808.287 |
(tổng hợp)
Nguồn:Vinanet