menu search
Đóng menu
Đóng

Công chức, viên chức, NLĐ cần biết 11 thông tin sau từ 01/7/2019

09:39 10/09/2019

Vinanet -Kể từ ngày 01/7/2019 sẽ có những thay đổi về lương, chế độ BHXH, tuyển dụng, xếp ngạch bậc lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, NLĐ sau đây:
1. Tăng lương cơ sở
- Nội dung: Từ 01/7/2019, điều chỉnh lương cơ sở từ 1.390.000 đồng lên 1.490.000 đồng.
- Đối tượng điều chỉnh:
Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và NLĐ làm việc trong các cơ quan, tổ chức, ĐVSN của Đảng, Nhà nước, tổ chức CT-XH và hội được NSNN hỗ trợ kinh phí hoạt động ở:
+ Trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
+ Cấp huyện, cấp xã, ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt và lực lượng vũ trang.
- Căn cứ pháp lý: Điều 2, 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019.
2. Tăng lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp hàng tháng
- Nội dung: Tăng 7,19% trên mức lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hàng tháng của tháng 6/2019.
- Đối tượng điều chỉnh: Mức tăng trên áp dụng đối với 08 nhóm đối tượng.

Từ ngày 01/7/2019, tăng thêm 7,19% trên mức lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hàng tháng của tháng 6/2019 đối với các đối tượng sau:

- Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức, người lao động, quân nhân, CAND và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hàng tháng.

- Người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng.

- Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP , Nghị định 121/2003/NĐ-CP và Nghị định 09/1998/NĐ-CP đang hưởng lương hưu và trợ cấp hàng tháng.

- Quân nhân đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 142/2008/QĐ-TTg và Quyết định 38/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng.

- CAND đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010.

- Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 91/2000/QĐ-TTg , Quyết định 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hàng tháng.

- Cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 130/CP ngày 20/6/1975 và Quyết định 111-HĐBT ngày 13/10/1981.

- Quân nhân, CAND, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với Quân nhân, CAND đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg .

Nghị định 44/2019/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2019.

- Căn cứ pháp lý: Điều 1, 3 Nghị định 44/2019/NĐ-CP ngày 20/5/2019.
3. Tăng lương, phụ cấp hiện hưởng
- Nội dung:
+ Mức lương thực hiện từ 01/7 = 1.490.000 * Hệ số lương hiện hưởng
+ Đối với khoản phụ cấp tính theo mức lương cơ sở:
Mức phụ cấp thực hiện từ 01/7 = 1.490.000 * Hệ số phụ cấp hiện hưởng
+ Đối với phụ cấp tính theo % mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có):
Mức phụ cấp = {(1.490.000 * Hệ số lương hiện hưởng) + (Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo + Phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có))} * Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định
- Đối tượng điều chỉnh: Cán bộ, công chức, viên chức, NLĐ hưởng lương, phụ cấp theo lương cơ sở.
- Căn cứ pháp lý: Nghị định 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019.
4. Bảng lương cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước từ 01/7/2019

Các đối tượng áp dụng bảng lương nêu trên bao gồm:

1. Công chức loại A3:

- Nhóm 1 (A3.1): Ngạch công chức

+ Chuyên viên cao cấp

+ Thanh tra viên cao cấp

+ Kiểm soát viên cao cấp thuế

+ Kiểm toán viên cao cấp

+ Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng

+ Kiểm tra viên cao cấp hải quan

+ Thẩm kế viên cao cấp

+ Kiểm soát viên cao cấp thị trường

- Nhóm 2 (A3.2): Ngạch công chức

+ Kế toán viên cao cấp

+ Kiểm dịch viên cao cấp động - thực vật

2. Công chức loại A2:

- Nhóm 1 (A2.1): Ngạch công chức

+ Chuyên viên chính

+ Chấp hành viên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

+ Thanh tra viên chính

+ Kiểm soát viên chính thuế

+ Kiểm toán viên chính

+ Kiểm soát viên chính ngân hàng

+ Kiểm tra viên chính hải quan

+ Thẩm kế viên chính

+ Kiểm soát viên chính thị trường

- Nhóm 2 (A2.2): Ngạch công chức

+ Kế toán viên chính

+ Kiểm dịch viên chính động - thực vật

+ Kiểm soát viên chính đê điều (*)

3. Công chức loại A1: Ngạch công chức

+ Chuyên viên

+  Chấp hành viên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

+ Công chứng viên

+ Thanh tra viên

+ Kế toán viên

+ Kiểm soát viên thuế

+ Kiểm toán viên

+ Kiểm soát viên ngân hàng

+ Kiểm tra viên hải quan

+ Kiểm dịch viên động- thực vật

+ Kiểm lâm viên chính

+ Kiểm soát viên đê điều (*)

+ Thẩm kế viên

+ Kiểm soát viên thị trường

4. Công chức loại Ao: áp dụng đối với các ngạch công chức yêu cầu trình độ đào tạo cao đẳng (hoặc cử nhân cao đẳng), các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngạch công chức chuyên ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban hành chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch và hướng dẫn xếp lương cho phù hợp (công chức loại A0 khi có đủ điều kiện được thi nâng ngạch lên công chức loại A2 nhóm 2 trong cùng ngành chuyên môn).

5. Công chức loại B: Ngạch công chức

+ Cán sự

+ Kế toán viên trung cấp

+ Kiểm thu viên thuế

+ Thủ kho tiền, vàng bạc, đá quý (ngân hàng) (*)

+ Kiểm tra viên trung cấp hải quan

+ Kỹ thuật viên kiểm dịch động - thực vật

+ Kiểm lâm viên

+ Kiểm soát viên trung cấp đê điều (*)

+ Kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quản

+ Kiểm soát viên trung cấp thị trường

6. Công chức loại C:

- Nhóm 1 (C1): Ngạch công chức

+ Thủ quỹ kho bạc, ngân hàng

+ Kiểm ngân viên

+ Nhân viên hải quan

+ Kiểm lâm viên sơ cấp

+ Thủ kho bảo quản nhóm I

+ Thủ kho bảo quản nhóm II

+ Bảo vệ, tuần tra canh gác

- Nhóm 2 (C2): Ngạch công chức

+ Thủ quỹ cơ quan, đơn vị

+ Nhân viên thuế

- Nhóm 3 (C3): Ngạch kế toán viên sơ cấp

5. Tăng trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi
- Nội dung: Số tiền trợ cấp 01 lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi là 2.980.000 đồng (2 lần mức lương cơ sở) cho mỗi con (tăng 200.000 đồng cho mỗi con so với hiện hành).
- Căn cứ pháp lý: Điều 38 tại Luật BHXH 2014 và Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
6. Tăng tiền hưởng các chế độ BHXH bắt buộc.

- NLĐ nhận tiền dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau một ngày bằng 447.000 đồng (mức hiện hành là 417.000 đồng).

- Trợ cấp một lần với lao động nữ sinh con hoặc NLĐ nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi bằng 2.980.000 đồng/01 con (mức hiện hành là 2.780.000 đồng/01 con);

Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia BHXH thì cha được trợ cấp một lần bằng 2.980.000 đồng cho mỗi con.

- Chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản được hưởng một ngày bằng 447.000 đồng (mức cũ là 417.000 đồng).

- Trợ cấp một lần với NLĐ bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30%:

Suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng 7.450.000 đồng (mức hiện hành là 6.950.000 đồng) , sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 745.000 đồng.

- Trợ cấp hằng tháng với NLĐ bị suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên:

Suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng bằng 447.000 đồng (mức hiện hành là 417.000 đồng), sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 29.800 đồng.

- Trợ cấp phục vụ với NLĐ bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù hai mắt hoặc cụt, liệt hai chi hoặc bị bệnh tâm thần bằng 1.490.000 đồng (mức hiện hành 1.390.000 đồng).

- Trợ cấp một lần khi chết do TNLĐ-BNN:

NLĐ đang làm việc bị chết do TNLĐ-BNN hoặc bị chết trong thời gian điều trị lần đầu do TNLĐ-BNN thì thân nhân được hưởng trợ cấp một lần bằng 53.640.000 đồng (mức hiện hành là 50.040.000 đồng).

- Trợ cấp mai táng bằng 14.900.000 đồng (mức hiện hành là 13.900.000 đồng).

- Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng 745.000 đồng, trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 1.043.000 đồng.

7. Thay đổi về số tiền đóng BHXH, BHYT bắt buộc.

Kể từ ngày 01/7/2019 thì số tiền đóng BHYT và BHXH bắt buộc của một số đối tượng sau cũng có sự thay đổi đáng kể sau đây: 

1. Số tiền đóng BHYT: 
- Đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã: 4.5% * 1.490.000 = 67.050 đồng/tháng (tăng 4.500 đồng/tháng). 
- Số tiền đóng BHYT theo hộ gia đình: 
+ Người thứ nhất: 4.5% * 1.490.000 = 67.050 đồng/tháng (tăng 4.500 đồng/tháng).
 + Người thứ hai: 70% * 67.050 = 46.935 đồng/tháng (tăng 3.150 đồng/tháng). 
+ Người thứ ba: 60% * 67.050 = 40.230 đồng/tháng (tăng 2.700 đồng/tháng). 
+ Người thứ tư: 50% * 67.050 = 33.525 đồng/tháng (tăng 2.250 đồng/tháng).
 + Từ người thứ năm trở đi: 40% * 67.050 = 26.820 đồng/tháng (tăng 1.800 đồng/tháng). 
2. Số tiền đóng BHXH:
 - Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn đóng vào quỹ hưu trí, tử tuất:
 8% *1.490.000 = 119.200 đồng/tháng (tăng 8.000 đồng/tháng).
 - Số tiền tối đa đóng BHXH đối với NLĐ, người hưởng tiền lương do Nhà nước quy định.
 Khoản 3 Điều 89 Luật BHXH 2014 quy định tiền lương tháng tối đa để tính đóng BHXH là:
 1.490.000 * 20 = 29.800.000 đồng
 Như vậy, số tiền tối đa đóng BHXH bắt buộc đối với người lao động theo quy định nêu trên là:
 1.490.000 x 20 x 8% = 2.384.000 đồng/tháng (tăng 60.000 đồng).
 Hiện hành, mức đóng BHYT và BHXH nêu trên được quy định tại Điều 7 Nghị định 146/2018/NĐ-CP và Điều 89 Luật BHXH 2014.
8. Tăng số tiền cần đóng nếu tham gia BHYT theo Hộ gia đình
9. Tuyển dụng và nâng ngạch công chức
- Nội dung
+ Việc tuyển dụng và thi nâng ngạch công chức sẽ được thực hiện theo Quy chế mới kể từ ngày 01/7/2019.
+ Bỏ quy định về tuyển dụng không qua thi tuyển đối với:
>> Người tốt nghiệp thủ khoa tại các cơ sở đào tạo trình độ đại học ở trong nước;
>> Người tốt nghiệp đại học, sau đại học loại giỏi, xuất sắc ở nước ngoài.
- Đối tượng áp dụng: Công chức (Không áp dụng với công chức cấp xã).
- Căn cứ pháp lý: Thông tư 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019.
10. Thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
- Nội dung: Xác định người trúng tuyển khi thi thăng hạng chức danh:
+ Làm đủ các bài thi, trừ môn được miễn thi;
+ Có số điểm của mỗi bài thi đạt từ 50/100 điểm trở lên mỗi bài thi (hiện hành là 55/100 điểm mỗi bài thi trở lên).
- Đối tượng áp dụng: Viên chức trong ĐVSN công lập.
- Căn cứ pháp lý: Thông tư 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019.
11. Chế độ hợp đồng lao động (Hợp đồng 68) trong các CQNN, ĐVSN công lập
- Nội dung: Cá nhân đang ký HĐLĐ và áp dụng bảng lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP thì:
+ Chuyển sang ký hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 3 Nghị định 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018;
+ Mức lương trong hợp đồng mới không thấp hơn mức lương hiện hưởng.
- Đối tượng áo dụng: NLĐ làm những công việc sau tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập:
+ Sửa chữa, bảo trì đối với hệ thống cấp điện, cấp, thoát nước ở công sở, xe ô tô và các máy móc, thiết bị khác đang được sử dụng trong cơ quan, đơn vị sự nghiệp;
+ Lái xe;
+ Bảo vệ;
+ Vệ sinh;
+ Trông giữ phương tiện đi lại của cán bộ, công chức và khách đến làm việc với cơ quan, đơn vị sự nghiệp;
+ Công việc thừa hành, phục vụ khác có yêu cầu trình độ đào tạo từ trung cấp trở xuống.
- Căn cứ pháp lý: Thông tư 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019. 

Nguồn: thuvienphapluat.vn