menu search
Đóng menu
Đóng

Đồng đạt mức cao nhất kể từ tháng 6 do Trung Quốc nới lỏng hạn chế Covid-19

17:53 12/12/2022

Giá đồng ngày 12/12/2022 chạm mức cao nhất kể từ tháng 6 do các nhà đầu tư dự đoán việc Trung Quốc nới lỏng các hạn chế về Covid-19 sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và nhu cầu kim loại.
 
Trong khi đó, đồng CNY đã tăng lên mức mạnh nhất kể từ tháng 9, giúp các kim loại được định giá bằng đồng USD rẻ hơn đối với người mua trên thị trường hàng hóa lớn nhất thế giới.
Truyền thông nhà nước CCTV dẫn lời Thủ tướng Lý Khắc Cường cho biết, việc Trung Quốc từ bỏ các phần quan trọng trong chính sách không có COVID trong tuần này, tăng trưởng kinh tế của nước này sẽ tiếp tục tăng tốc.
Các nhà kinh tế kỳ vọng các khoản vay mới bằng đồng CNY sẽ tăng trở lại vào tháng 11 và sự hỗ trợ của nhà nước đối với thị trường bất động sản sử dụng nhiều kim loại đã giúp đẩy thị trường chứng khoán Trung Quốc tăng mạnh.
Trên sàn giao dịch London, giá đồng đã tăng lên 8.618 USD/tấn, cao nhất kể từ ngày 23/6, trước khi giảm xuống 8.535,50 USD, giảm 0,1%.
Giá kim loại được sử dụng trong năng lượng và xây dựng tăng khoảng 3,5% trong tháng này sau khi tăng 10,6% trong tháng 11.
Tuy nhiên, tăng trưởng yếu vẫn còn bủa vây thị trường, với việc các ngân hàng đầu tư dự kiến nền kinh tế toàn cầu vào năm 2023 sẽ chậm. Cục Dự trữ Liên bang Mỹ và Ngân hàng Trung ương Châu Âu dự kiến sẽ tăng lãi suất vào tuần tới.
Nhưng kỳ vọng rằng tốc độ tăng lãi suất của Mỹ sẽ chậm lại đã làm suy yếu mạnh đồng USD, tạo ra động lực cho kim loại.
Tồn kho đồng vẫn ở mức thấp, với Goldman Sachs dự đoán thâm hụt nguồn cung vào năm 2023 và giá ở mức kỷ lục 11.000 USD trong một năm.
Trên sàn giao dịch London, giá nhôm giảm 0,9% xuống 2.480,50 USD/tấn, giá kẽm tăng 0,2% lên 3.242,50 USD/tấn, giá nikel giảm 1,5% xuống 29.275 USD/tấn, giá chì giảm 1,2% xuống 2.186,50 USD/tấn và giá thiếc giảm 2,1% xuống 24.110 USD/tấn.

 

Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: CNY/tấn). 

Tên loại

Kỳ hạn

Ngày 12/12

Chênh lệch so với giao dịch trước đó

Giá thép

Giao tháng 5/2023

3.924

+15

Giá đồng

Giao tháng 1/2023

66.000

-800

Giá kẽm

Giao tháng 1/2023

24.765

-80

Giá nikel

Giao tháng 1/2023

216.860

-3.740

 

Nguồn:VINANET/VITIC/Reuters