menu search
Đóng menu
Đóng

Giá kim loại ngày 14/3/2024: Đồng tăng lên mức cao gần 3 năm

12:21 14/03/2024

Giá đồng tại Thượng Hải đã tăng hơn 3% vào thứ Năm lên mức cao nhất trong gần ba năm sau khi các nhà sản xuất Trung Quốc đồng ý hạn chế sản lượng để đối phó với nguồn cung nguyên liệu thô thấp hơn.
 
Hợp đồng đồng giao tháng 5 được giao dịch nhiều nhất trên Sàn giao dịch tương lai Thượng Hải (SHFE) đã tăng tới 3,5% lên 72.470 CNY(tương đương 10.074 USD)/tấn, mức cao nhất kể từ tháng 5/2021.
Tuy nhiên, giá đồng kỳ hạn ba tháng trên Sàn giao dịch kim loại Luân Đôn (LME) đã giảm 0,1% xuống 8.922,50 USD, tạm dừng sau khi tăng hơn 3% trong phiên trước lên mức cao nhất trong gần 11 tháng.
Sự gián đoạn của các mỏ và việc mở rộng công suất luyện kim trên diện rộng trên toàn cầu đã dẫn đến tình trạng thiếu quặng đồng, khiến các nhà luyện đồng lớn nhất của Trung Quốc phải đồng ý cắt giảm sản lượng tại một số nhà máy thua lỗ, điều chỉnh kế hoạch bảo trì và hoãn các dự án mới.
Dữ liệu của Cục Thống kê Kim loại Thế giới cho thấy Trung Quốc đã sản xuất 13 triệu tấn đồng tinh chế vào năm ngoái, tương đương 47% sản lượng toàn cầu. Đây cũng là nước tiêu thụ đồng lớn nhất thế giới.
Các nhà phân tích đã dự báo phí xử lý đồng cô đặc, vốn đã giảm xuống mức thấp nhất trong hơn một thập kỷ và làm tổn hại đến lợi nhuận của các nhà luyện kim, có thể tăng trở lại trong quý 2, thời điểm cao điểm bảo dưỡng các nhà máy luyện kim của Trung Quốc.
Trên sàn giao dịch London, giá nhôm tăng 0,1% lên 2.266,50 USD/tấn, giá nikel giảm 0,3% xuống 18.285 USD/tấn, giá kẽm gần như không đổi ở mức 2.576,50 USD/tấn, giá chì giữ nguyên mức 2.169 USD và giá thiếc tăng 1,3% lên 28.430 USD/tấn.
Trên sàn giao dịch Thượng Hải, giá nhôm tăng 0,4% lên 19.275 CNY/tấn, giá nikel tăng 0,4% lên 141.920 CNY/tấn, giá kẽm tăng 0,8% lên 21.510 CNY/tấn, giá chì tăng 0,5% lên 16.375 CNY/tấn và giá thiếc tăng 2,6% lên 225.220 CNY/tấn.

 

Bảng so sánh giá các mặt hàng kim loại ngày 14/3/2024

Mặt hàng

Hôm nay

So với

hôm qua

So với

1 tuần trước

So với

1 tháng trước

So với

1 năm trước

Đồng

USD/Lbs

4,0623

0,24%

3,69%

8,14%

5,65%

Chì

USD/Tấn

3555,00

-0,53%

-1,63%

-6,45%

-7,66%

Nhôm

USD/Tấn

28550

0,00%

0,00%

0,00%

-16,47%

Thiếc

USD/Tấn

2137,70

0,00%

5,01%

6,45%

2,90%

Kẽm

USD/Tấn

2262,50

-0,11%

1,23%

1,21%

-3,83%

Nickel

USD/Tấn

27520

-0,41%

2,59%

-0,19%

18,57%

 

 

Nguồn:VINANET/VITIC/Reuters