Giá nikel trên sàn giao dịch Thượng Hải đã tăng lên mức cao nhất là 269.940 CNY(tương đương 42.445,40 USD)/tấn, tăng phiên thứ ba liên tiếp, phản ánh đà tăng mạnh của nikel trong tuần này trên Sàn giao dịch kim loại London.
Hôm 8/3, giá nickel đột ngột tăng vọt gấp đôi trong vài giờ, vượt ngưỡng 100.000 USD/tấn sau khi Tập đoàn Tsinghan Holding của Trung Quốc quyết định mua lượng lớn nickel để cắt vị thế bán của kim loại này.
Giao dịch nhanh chóng bị tạm dừng trên LME. Tuần trước, sàn giao dịch 145 năm tuổi cũng phải đóng cửa giao dịch sau một vài lỗi hệ thống cho phép thực hiện lệnh giao dịch dưới mức giới hạn 5%. LME đã phải đặt lại phạm vi giao dịch giới hạn là 8% vào hôm 17/3 và 12% một ngày sau đó. Ở cả hai phiên giao dịch, giá nickel đều tụt dốc và chạm đáy.
Khối lượng giao dịch và số lượng người dùng sẵn sàng đầu tư nickel tại LME ngày càng ít do giá niêm yết trên sàn cao hơn nhiều so với Sàn giao dịch hàng hóa kỳ hạn Thượng Hải.
Ngay sau đó, Matthew Chamberlain, Giám đốc điều hành của LME, cho biết sàn đang nỗ lực khắc phục các sự cố và cố gắng đảm bảo tình trạng này không tái diễn.
Bên cạnh đó, LME đã chủ động đặt ra giới hạn giao dịch hàng ngày tương đối hẹp nhằm kiểm soát thị trường. Khi thị trường ổn định hơn, LME sẽ mở rộng phạm vi giao dịch.
Nickel là thành phần chính sử dụng trong chế tạo thép không gỉ và pin lithium-ion. Hiện tại, Nga là nhà sản xuất nickel lớn thứ 3 thế giới.
Các nhà phân tích cho biết lo ngại về nguồn cung nikel sau xung đột giữa Ukraine của Nga, vốn chiếm khoảng 10% nguồn cung nikel của thế giới và khả năng thiếu hụt tiếp tục củng cố kim loại này.
Giá các mặt hàng kim loại khác trên sàn London cũng có nhiều thay đổi như: Giá đồng kỳ hạn 3 tháng tăng 0,3% lên 10.383 USD/tấn, trong khi hợp đồng đồng giao tháng 5/2022 trên sàn giao dịch Thượng Hải giảm 0,1% xuống 73.570 CNY/tấn.
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: CNY/tấn).
Tên loại
|
Kỳ hạn
|
Ngày 25/3
|
Chênh lệch so với giao dịch trước đó
|
|
|
Giá thép
|
Giao tháng 10/2022
|
4.925
|
+19
|
|
Giá đồng
|
Giao tháng 5/2022
|
73.490
|
-150
|
|
Giá kẽm
|
Giao tháng 5/2022
|
26.220
|
-30
|
|
Giá nikel
|
Giao tháng 4/2022
|
261.540
|
+27.160
|
|
Giá bạc
|
Giao tháng 6/2022
|
5.234
|
+100
|
|
Nguồn:VINANET/VITIC/Reuters