Giá nhôm trên Sàn giao dịch Kim loại London giảm 2,5% xuống mức 2,842 USD/tấn, ghi nhận mức giảm lần thứ 6 liên tiếp.
Kim loại thường được sử dụng rộng rãi trong ngành điện, xây dựng và đóng gói, trước đó đã chạm mức 2.832 USD, giảm khoảng 30% kể từ đầu tháng 3 và là mức thấp nhất kể từ ngày 5/1.
Nhà phân tích Tom Mulqueen của AMT cho biết: “Lo ngại về tăng trưởng và nhu cầu sẽ giảm do việc Trung Quốc liên tục áp dụng các chính sách ứng phó với Covid-19 đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt động kinh tế, khiến các nhà giao dịch phải thận trọng hơn, đây cũng là nguyên nhân chính dẫn đến việc bán tháo các kim loại cơ bản.
Bên cạnh đó việc Fed tăng lãi suất và áp lực lạm phát ngày càng tăng đối với hoạt động kinh tế cũng đè nặng và kìm hoãm tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
Hoạt động nhà máy của Trung Quốc trong tháng 4 giảm với tốc độ nhanh nhất trong 26 tháng, trong khi hoạt động sản xuất ở Mỹ và châu Âu cũng chậm lại.
Nguyên nhân làm cho tăng trưởng xuất khẩu chậm lại trong tháng 4 do các quy định hạn chế nghiêm ngặt về COVID-19 ảnh hưởng đến sản lượng trong khi nhập khẩu có khả năng giảm kéo dài do xung đột giữa Nga và Ukraine chưa biết đến khi nào kết thúc.
Dự trữ đồng trong các kho tại London đã tăng gần gấp ba trong vài tháng qua và ở mức cao nhất kể từ tháng 10 năm 2021. Điều này đã gây áp lực lên giá đồng vốn đang dao động gần mức thấp nhất kể từ tháng 12/2021. Trong thời điển hiện tại, đồng đã giảm 0,8% xuống mức 9.410 USD/tấn.
Giá các kim loại khác ngoài đồng và nhôm được giao dịch trên sàn London cũng có nhiều biến động so với tuần qua với giá kẽm giảm 3,5% xuống 3.768 USD/tấn, giá chì giảm 1,7% xuống 2.238 USD/tấn, giá thiếc giảm 2,6% xuống 39.455 USD/tấn và giá nikel ít thay đổi được duy trì ở mức 30.020 USD/tấn.
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: CNY/tấn).
Tên loại
|
Kỳ hạn
|
Ngày 5/5
|
Chênh lệch so với giao dịch trước đó
|
|
|
Giá thép
|
Giao tháng 10/2022
|
4.883
|
+20
|
|
Giá đồng
|
Giao tháng 6/2022
|
73.040
|
-290
|
|
Giá kẽm
|
Giao tháng 6/2022
|
27.480
|
-295
|
|
Giá nikel
|
Giao tháng 5/2022
|
222.070
|
-6.010
|
|
Giá bạc
|
Giao tháng 6/2022
|
4.944
|
+24
|
|
Nguồn:VINANET/VITIC/Reuters