Giá vàng trong nước giảm
Vào thời điểm lúc 16h, giá vàng SJC của Công ty vàng bạc đá quý Sài gòn SJC tại Hà Nội mua vào 36,56 triệu đồng/lượng - bán ra 36,73 triệu đồng/lượng (giảm 10.000 đ/lượng so với cuối giờ chiều hôm qua ở cả chiều mua vào và bán ra).
Tập đoàn DOJI niêm yết giá vàng SJC tại Hà Nội ở mức mua vào 36,59 triệu đồng/lượng - bán ra 36,67 triệu đồng/lượng (giảm 10.000 đ/lượng so với cuối giờ chiều hôm qua ở cả chiều mua vào và bán ra).
Giá vàng SJC niêm yết tại Phú Quý SJC mua vào 36,59 triệu đồng/lượng – bán ra 36,67 triệu đồng/lượng (giảm 10.000 đ/lượng so với cuối giờ chiều hôm qua ở cả chiều mua vào và bán ra).
Giá vàng SJC niêm yết tại Bảo Tín Minh Châu mua vào 36,60 triệu đồng/lượng lượng (giảm 20.000 đ/lượng) – bán ra 36,66 triệu đồng/lượng (giảm 10.000 đ/lượng).
Giá vàng thế giới giảm
Giá vàng thế giới giảm khi đồng bạc xanh tăng khi bảng lương phi nông nghiệp hàng tháng được công bố và lo ngại về chiến tranh thương mại kéo dài.
Hợp đồng vàng giao tháng 6 trên sàn Comex của New York Mercantile Exchange giao dịch ở mức 1.299,1 USD/ounce, tăng 0,08%.
Số liệu việc làm phi nông nghiệp là một trong những chỉ số quan trọng của nền kinh tế Mỹ. Các nhà đầu tư đang dõi theo công bố này vì mối liên hệ với khả năng điều chỉnh lãi suất của Fed. Đồng bạc xanh đã tăng lên khiến giá vàng giảm.
Fed đã tăng lãi suất trong tháng Ba và dự kiến sẽ tăng lãi suất gấp đôi. Kỳ vọng lãi suất cao hơn có xu hướng tăng giá trị đồng đô la, làm cho đồng tiền hấp dẫn hơn đối với các nhà đầu tư tìm kiếm lợi nhuận.
Chi tiêu tiêu dùng tại Mỹ đã tăng trong tháng Tư và lạm phát tiếp tục tăng đều đặn, qua đó càng làm tăng khả năng Fed nâng lãi suất.
Tỷ giá cao hơn là một tiêu cực cho vàng. Vàng được tính bằng USD và nhạy cảm với các động thái bằng đô la. Vàng trở nên đắt hơn đối với những người nắm giữ các đồng tiền khác khi đồng đô la tăng. Vàng, được xem như một tài sản trú ẩn an toàn khi xảy ra bất ổn chính trị.
Mark To, người đứng đầu bộ phận nghiên cứu của Wing Fung Financial Group tại Hong Kong, cho biết sự lên xuống của giá vàng hiện nay phản ánh tâm lý tương đối điềm tĩnh của các nhà đầu tư. Ông dự báo giá vàng sẽ giao dịch trong khoảng 1.296-1.305 USD/ounce.
SPDR Gold Trust, quỹ giao dịch vàng lớn nhất thế giới cho biết lượng vàng do quỹ này nắm giữ đã giảm 0,52% xuống 847,03 tấn trong phiên ngày 31/5.
Tỷ giá VND/USD tăng
Tỷ giá USD ngày 02/6 có chuyển biến tăng nhẹ so với ngày hôm qua. Tỷ giá trung tâm giữa VND và USD được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 22.566 VND.
Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 23.2625 VND/USD và tỷ giá sàn là 21.890 VND/USD.
Tại nhiều ngân hàng thương mại, giá mua - bán USD hôm nay biến động nhẹ. Cụ thể: Tại ngân hàng Vietcombank giá USD được niên yết ở mức 22.765 - 22.835 VND/USD.
Tại Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 22.770 - 22.840 VND/USD.
Ngân hàng BIDV cũng đang niêm yết giá USD ở mức 22.765 - 22.835 VND/USD.
Techcombank niêm yết giá mua - bán USD hôm nay ở mức 22.745 - 22.845 VND/USD.
Ngân hàng Eximbank niêm yết giá đồng USD ở mức 22.750 - 22.840 VND/USD (mua vào - bán ra).
Ngân hàng ACB tiếp tục niêm yết giá đồng USD ở mức 22.770 - 22.840 VND/USD (mua vào - bán ra), tăng 10 đồng ở cả hai chiều mua vào bán ra so với ngày hôm qua.
Ngân hàng Đông Á niêm yết giá đồng USD ở mức 22.770 - 22.840 VND/USD (mua vào - bán ra).
Giá USD tự do niêm yết ở mức mua vào là 22.860 đồng/USD và bán ra là 22.880 đồng/USD, tăng 10 đồng chiều mua vào và tăng 15 đồng chiều bán ra so với chiều ngày hôm qua.
Tỷ giá hạch toán USD tháng 6/2018 là 22.574 đồng/USD
Kho bạc Nhà nước thông báo tỷ giá hạch toán kế toán và báo cáo thu chi ngoại tệ tháng 6/2018, áp dụng thống nhất trên phạm vi cả nước. Theo đó, tỷ giá hạch toán giữa đồng Việt Nam với đôla Mỹ (USD) tháng 6 là 1 USD = 22.574 đồng.
Tỷ giá hạch toán giữa đồng Việt Nam với Euro là 26.249 đồng/EUR; với Bảng Anh là 30.099 đồng/GBP; với Yên Nhật là 208 đồng/JPY; với Franc Thụy Sĩ là 22.802 đồng/CHF; với Nhân dân tệ của Trung Quốc là 3.522 đồng/CNY; với Kip Lào là 3 đồng/LAK; với Riel Campuchia là 6 đồng/KHR...
Tỷ giá hạch toán trên được áp dụng trong các nghiệp vụ: Quy đổi và hạch toán thu, chi NSNN bằng ngoại tệ kể cả các khoản thu hiện vật có gốc bằng ngoại tệ; Quy đổi và hạch toán sổ sách kế toán của Kho bạc Nhà nước.
Tên nước
|
Tên ngoại tệ
|
Ký hiệu ngoại tệ
|
VND/Ngoại tệ
|
Bằng số
|
Bằng chữ
|
SLOVAKIA
|
SLOVAKKORUNA
|
09
|
SKK
|
1.048
|
MOZAMBIQUE
|
MOZAMBICAN METICAL
|
10
|
MZN
|
376
|
NICARAGUA
|
CORDOBA ORO
|
11
|
NIO
|
717
|
NAM T
|
NEW DINAR
|
12
|
YUM
|
-
|
CHÂU ÂU
|
EURO
|
14
|
EUR
|
26.249
|
GUINÉ - BISSAU
|
GUINEA BISSAU PESO
|
15
|
GWP
|
-
|
HONDURAS
|
LEMPIRA
|
16
|
HNL
|
946
|
ALBANIA
|
LEK
|
17
|
ALL
|
209
|
BA LAN
|
ZLOTY
|
18
|
PLN
|
6.101
|
BULGARIA
|
LEV
|
19
|
BGN
|
13.437
|
LIBERIA
|
LIBERIAN DOLLAR
|
20
|
LRD
|
164
|
HUNGARY
|
FORINT
|
21
|
HUF
|
82
|
SNG (NGA)
|
RUSSIAN RUBLE( NEW)
|
22
|
RUB
|
363
|
MÔNG CỔ
|
TUGRIK
|
23
|
MNT
|
9
|
RUMANI
|
LEU
|
24
|
RON
|
5.658
|
TIỆP KHẮC
|
CZECH KORUNA
|
25
|
CZK
|
1.018
|
TRUNG QUỐC
|
YAN RENMINBI
|
26
|
CNY
|
3.522
|
CHDCND TRIỀU TIÊN
|
NORTH KOREAN WON
|
27
|
KPW
|
174
|
CUBA
|
CUBAN PESO
|
28
|
CUP
|
22.574
|
LÀO
|
KIP
|
29
|
LAK
|
3
|
CAMPUCHIA
|
RIEL
|
30
|
KHR
|
6
|
PAKISTAN
|
PAKISTAN RUPEE
|
31
|
PKR
|
195
|
ARGENTINA
|
ARGENTINE PESO
|
32
|
ARS
|
906
|
ANH VÀ BẮC IRELAND
|
POUND STERLING
|
35
|
GBP
|
30.099
|
HÔNG KÔNG
|
HONGKONG DOLLAR
|
36
|
HKD
|
2.876
|
PHÁP
|
FRENCH FRANC
|
38
|
FRF
|
3.038
|
THỤY SĨ
|
SWISS FRANC
|
39
|
CHF
|
22.802
|
CHLB ĐỨC
|
DEUTSCH MARK
|
40
|
DEM
|
10.168
|
NHẬT BẢN
|
YEN
|
41
|
JPY
|
208
|
BỒ ĐÀO NHA
|
PORTUGUESE ESCUDO
|
42
|
PTE
|
99
|
GUINÉE
|
GUINEA FRANC
|
43
|
GNF
|
3
|
SOMALIA
|
SOMA SHILING
|
44
|
SOS
|
39
|
THÁI LAN
|
BAHT
|
45
|
THB
|
705
|
BRUNEI DARUSSALAM
|
BRUNEI DOLLAR
|
46
|
BND
|
16.973
|
BRASIL
|
BRAZILIAN REAL
|
47
|
BRL
|
6.068
|
THỤY ĐIỂN
|
SWEDISH KRONA
|
48
|
SEK
|
2.559
|
NA UY
|
NORWEGIAN KRONE
|
49
|
NOK
|
2.756
|
ĐAN MẠCH
|
DANISH KRONE
|
50
|
DKK
|
3.538
|
LUCXEMBOURG
|
LUXEMBOURG FRANC
|
51
|
LUF
|
494
|
ÚC
|
AUSTRALIAN DOLLAR
|
52
|
AUD
|
17.102
|
CANADA
|
CANADIAN DOLLAR
|
53
|
CAD
|
17.499
|
SINGAPORE
|
SINGAPORE DOLLAR
|
54
|
SGD
|
16.846
|
MALAYSIA
|
MALAYSIAN RINGGIT
|
55
|
MYR
|
5.672
|
ALGÉRIE
|
ALGERIAN DINAR
|
56
|
DZD
|
194
|
YEMEN
|
YEMENI RIAL
|
57
|
YER
|
90
|
IRAQ
|
IRAQI DINAR
|
58
|
IQD
|
19
|
LIBYA
|
LEBANESE DINAR
|
59
|
LYD
|
16.599
|
TUNISIA
|
TUNISIAN DINAR
|
60
|
TND
|
8.682
|
BỈ
|
BELGIAN FRANC
|
61
|
BEF
|
494
|
MAROC
|
MOROCCAN DIRHAM
|
62
|
MAD
|
2.376
|
COLOMBIA
|
COLOMBIAN PESO
|
63
|
COP
|
8
|
CÔNG GÔ
|
CFA FRANC BEAC
|
64
|
XAF
|
39
|
ANGOLA
|
KWANZA REAJUSTADO
|
65
|
AOR
|
95
|
HÀ LAN
|
NETHERLANDS GUILDER
|
66
|
NLG
|
9.030
|
MALI
|
CFA FRANC BEAC
|
67
|
XOF
|
39
|
MYANMA
|
KYAT
|
68
|
MMK
|
17
|
AI CẬP
|
EGYPTIAN POUND
|
69
|
EGP
|
1.263
|
SYRIA
|
SYRIAN POUND
|
70
|
SYP
|
44
|
LI BĂNG
|
LIBIAN POUND
|
71
|
LBP
|
15
|
ETHIOPIA
|
ETHIOPIAN BIRR
|
72
|
ETB
|
828
|
IRELAND
|
IRISH POUND
|
73
|
IEP
|
25.364
|
THỔ NHĨ KỲ
|
NEW TURKISH LIRA
|
74
|
TRY
|
5.028
|
ITALY
|
ITALIAN LIRA
|
75
|
ITL
|
10
|
PHẦN LAN
|
MARKKA
|
76
|
FIM
|
3.354
|
MEXICO
|
MAXICAN PESO
|
77
|
MXN
|
1.140
|
PHILIPPINES
|
PHILIPINE PESO
|
78
|
PHP
|
430
|
PARAGUAY
|
GUARANI
|
79
|
PYG
|
4
|
HY LẠP
|
DRACHMA
|
80
|
GRD
|
58
|
ẤN ĐỘ
|
INDIAN RUPEE
|
81
|
INR
|
335
|
SRI LANKA
|
SRILANCA RUPEE
|
82
|
LKR
|
143
|
BANGLADESH
|
TAKA
|
83
|
BDT
|
269
|
INDONESIA
|
RUPIAH
|
84
|
IDR
|
2
|
ÁO
|
SCHILLING
|
85
|
ATS
|
1.449
|
QUỸ TIỀN TỆ QUỐC TẾ
|
SDR
|
86
|
SDR
|
-
|
ECUADOR
|
SUCRE
|
87
|
ECS
|
1
|
NEW ZEALAND
|
NEWZELAND DOLLAR
|
88
|
NZD
|
15.786
|
DJIBOUTI
|
DJIBOUTI FRANC
|
89
|
DJF
|
127
|
TÂY BAN NHA
|
SPANISH PESETA
|
90
|
ESP
|
120
|
PERU
|
NUEVO SOL
|
92
|
PEN
|
6.903
|
PANAMA
|
BALBOA
|
93
|
PAB
|
22.574
|
ĐÀI LOAN
|
NEW TAIWAN DOLLAR
|
94
|
TWD
|
753
|
MA CAO
|
PATACA
|
95
|
MOP
|
2.804
|
IRAN
|
IRANIAN RIAL
|
96
|
IRR
|
1
|
CÔ OÉT
|
KUWAITI DINAR
|
97
|
KWD
|
75.247
|
HÀN QUỐC
|
WON
|
98
|
KRW
|
21
|
Nguồn: VITIC/Vietnamnet.vn
Nguồn:Vinanet