menu search
Đóng menu
Đóng

Tỷ giá EURO hôm nay 27/1/2021: Tăng giảm trái chiều

17:41 27/01/2021

Ghi nhận sáng ngày hôm nay (27/1/2021), tỷ giá euro được điều chỉnh tăng đồng loạt tại các ngân hàng so với phiên đóng cửa cuối ngày hôm qua. Tại thị trường tự do, giá euro giảm, giao dịch mua - bán ở mức là 28.400 - 28.500 VND/EUR.
Khảo sát 6 ngân hàng lớn tại Hà Nội lúc lúc 11:00 27/01/2021 có 1 ngân hàng tăng giá, 4 giảm giá mua vào. Chiểu tỷ giá bán ra có 2 ngân hàng tăng giá và 3 ngân hàng giảm giá.
Trong đó mua vào cao nhất là Ngân hàng Đông Á với giá là 26,870.00 VNĐ/EUR ngân hàng bán ra rẻ nhất là Ngân hàng Đông Á 27,340.00 VNĐ/EUR.
Trên thị trường tự do, khảo sát lúc 10h00, đồng euro ngược lại giảm đồng loạt 50 đồng cho cả hai chiều mua - bán và giao dịch ở mức là 28.400 - 28.500 VND/EUR.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro ghi nhận lúc 10h00 giao dịch ở mức 1,2156 USD/EUR, giảm 0,03% so với giá đóng cửa ngày hôm qua (26/1).
Ngân hàng Vietcombank không thay đổi so với phiên giao dịch ngày hôm qua, duy trì mức 26.532 – 27.885 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á giảm 76 VND/EUR giá mua và giảm 77 154 VND/EUR giá bán, duy trì mức 26.870 – 27.340 VND/EUR.
Ngân hàng Techcombank giảm 180 VND/EUR giá mua và tăng 559 VND/EUR giá bán, duy trì mức 26.690 – 27.899 VND/EUR.
Ngân hàng Vietinbank giảm 61 VND/EUR giá mua và tăng 124 VND/EUR giá bán, duy trì mức 26.811 – 27.836 VND/EUR.
Ngân hàng BIDV tăng 58 VND/EUR giá mua và giảm 85 VND/EUR giá bán, duy trì mức 26.748 – 27.814 VND/EUR.
Ngân hàng HSBC giảm 135 VND/EUR giá mua và tăng 38 VND/EUR giá bán, duy trì mức 26.670 – 27.633 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 26.453 - 26.870 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 27.340 - 27.899 VND/EUR. Trong đó, Ngân hàng Đông Á là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 26.870 VND/EUR; Techcombank là ngân hàng có giá bán thấp nhất 27.899 VND/EUR.

Tỷ giá Euro ngày 27/01/2021

                                                                          ĐVT: VND/EUR  

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Vietcombank (VCB)

26,453.31

26,720.52

27,802.47

Ngân hàng Đông Á (DAB)

26,870(-76)

26,980(-74)

27,340(-77)

Techcombank (Techcombank)

26,690(-180)

26,897(-83)

27,899(+559)

Vietinbank (Vietinbank)

26,811(-61)

26,826(-126)

27,836(+124)

BIDV (BIDV)

26,748(+58)

26,821(-76)

27,814(-85)

HSBC Việt Nam (HSBC)

26,670(-135)

26,796(-194)

27,633(-38)

Nguồn:VITIC