Chỉ có 2 ngân hàng là Vietinbank và Vietcombank tăng cả 2 chiều mua và bán, còn lại các ngân hàng khác tăng giảm không đồng nhất giá mua và bán.
Ngân hàng Vietinbank có mức tăng mạnh nhất, tăng 366 VND/EUR giá mua và tăng 333 VND/EUR giá bán, lên mức 25.655 – 26.490 VND/EUR.
Ngân hàng Vietcombank tăng 71,33 VND/EUR giá mua và tăng 73,69 VND/EUR giá bán, lên mức 25.651,62 – 26.532,35 VND/EUR.
Seabank tăng mạnh 301 VND/EUR giá mua nhưng giảm mạnh 678 VND/EUR giá bán, đạt mức 25.733 – 25.813 VND/EUR.
Ngân hàng Sacombank tăng 90 VND/EUR giá mua nhưng giảm mạnh 343 VND/EUR giá bán, đạt mức 25.683 – 26.085 VND/EUR.
Ngân hàng Á Châu tăng 18 VND/EUR giá mua nhưng giảm 58 VND/EUR giá bán, đạt mức 25.688– 26.042 VND/EUR
Ngược lại, ngân hàng Techcombank giảm mạnh 59 VND/EUR giá mua nhưng tăng 78 VND/EUR giá bán, đạt mức 25.443 – 26.440 VND/EUR.
VPbank giảm 22 VND/EUR giá mua nhưng tăng 268 VND/EUR giá bán, đạt mức 25.502 – 26.362 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á giảm 33 VND/EUR giá mua nhưng tăng 207 VND/EUR giá bán, đạt mức 25.700 – 26.020 VND/EUR.
Riêng VIB giảm cả 2 chiều, giảm 80 VND/EUR giá mua và giảm 7 VND/EUR giá bán, còn ở mức 25.635 – 26.118 VND/EUR.
Hiện, tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.437 – 25.700 VND/EUR, còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.757 – 26.532,5 VND/EUR. Trong đó, Ngân hàng Đông Á có giá mua cao nhất 25.700 VND/EUR và ngân hàng Seabank có giá bán thấp nhất 25.757 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá mua Euro có xu hướng tăng trong sáng nay. Theo khảo sát lúc 9h30, giá Euro được mua - bán ở mức 25.850 - 25.900 VND/EUR, giá mua tăng 50 VND/EUR trong khi giá bán giữ nguyên so với mức khảo sát cuối tuần trước.
Tỷ giá Euro ngày 21/10/2019
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Ngân Hàng Á Châu (ACB)
|
25.688(+18)
|
25.752(+2)
|
26.042(-58)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
25.700(-33)
|
25.780(+47)
|
26.020(+207)
|
SeABank (SeABank)
|
25.677(+245)
|
25.677(-51)
|
25.757(-734)
|
Techcombank (Techcombank)
|
25.437(-65)
|
25.734(+56)
|
26.436(+74)
|
VPBank (VPBank)
|
25.468(-56)
|
25.644(+17)
|
26.327(+233)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
25.635(-80)
|
25.738(-77)
|
26.118(-7)
|
Sacombank (Sacombank)
|
25.683(+90)
|
25.783(+165)
|
26.085(-343)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
25.654(+365)
|
25.679(+227)
|
26.489(+332)
|
Vietcombank (VCB)
|
25.651.62 (+71.33)
|
25.733.88 (+71.54)
|
26.532.35 (+73.69)
|
Nguồn: VITIC